Chắc chắn bạn đã từng nghe về chi phí lãi vay, đúng không? Đó là khoản tiền bạn phải trả cho ngân hàng hoặc công ty tài chính khi bạn vay tiền từ họ. Việc quản lý chi phí lãi vay là một phần quan trọng của tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách hạch toán chi phí lãi vay một cách chi tiết và dễ hiểu. Hãy cùng tìm hiểu để quản lý tài chính một cách hiệu quả!
1. Cách hạch toán chi phí lãi vay HỢP lý và KHÔNG hợp lý:
Trường hợp trả lãi vay theo định kỳ:
- Nợ TK 635
- Có TK 111, 112.
Trường hợp trả lãi vay trước cho nhiều kỳ:
Khi trả lãi, ghi:
- Nợ TK 242: Chi phí trả trước (Theo Thông tư 200 và 133)
- Có TK 111, 112
Hàng tháng phân bổ chi phí lãi vay:
- Nợ TK 635
- Có TK 142, 242.
Trường hợp trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước vay.
Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
- Nợ TK 635
- Có TK335
Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
- Nợ TK 335
- Có TK 111, 112
Trường hợp DN trả lãi trả chậm của của tài sản mua theo phương thức trả chậm, trả góp.
Khi trả lãi:
- Nợ TK 242
- Có TK 111, 112
Hàng tháng phân bổ chi phí lãi vay:
- Nợ TK 635
- Có TK 242
Trường hợp DN bạn có thuê tài sản tài chính, thì lãi thuê tài sản tài chính phải trả:
Nếu trả tiền ngay, ghi:
- Nợ TK 635
- Có TK 111, 112
Nếu nhận được hoá đơn thanh toán tiền thuê tài sản tài chính, nhưng chưa có tiền trả, ghi:
- Nợ TK 635
- Có TK 315
Chú ý: Khoản Chi phí lãi vay KHÔNG hợp lý => Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN, Các bạn nhập số tiền này vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai quyết toán thuế TNDN (Đây là khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN).
2. Hạch toán thuế TNCN từ tiền lãi cho vay
“Khi trả lãi tiền vay cho cá nhân, doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, kê khai, nộp thuế TNCN vào ngân sách nhà nước. Trường hợp doanh nghiệp nộp hộ cá nhân thuế TNCN thì đối với khoản chi hộ này doanh nghiệp không được hạch toán vào khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.”
(Theo Công văn số 1360/CT-TTHT ngày 26/9/2011 của Cục thuế Nghệ An V/v hướng dẫn chính sách thuế TNDN)
Nếu hợp đồng vay ghi: Cá nhân cho vay sẽ chịu khoản thuế TNCN (Tức là DN chỉ nộp hộ cho cá nhân)
Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
- Nợ TK 635: (Tổng chi phí lãi vay phải trả)
- Có TK 111,112:
Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
- Nợ TK 138: 5% tiền thuế TNCN (Vì DN chỉ nộp hộ cho cá nhân)
- Có Tk 3335:
Khi nộp thuế TNCN:
- Nợ 3335:
- Có 111, 112:
Khi thu lại tiền thuế 5% của cá nhân cho vay:
- Nợ 111, 112:
- Có 138:
Nếu trên hợp đồng vay ghi là: Bên vay sẽ chịu khoản thuế TNCN (Tức là DN đi vay sẽ phải nộp thuế TNCN thay cho cá nhân)
Khi trả tiền lãi vay cho cá nhân:
- Nợ 635: (Tổng số tiền lãi vay DN trả cho cá nhân)
- Có 111, 112:
Tính tiền thuế TNCN phải nộp:
- Nợ 811: 5% thuế TNCN (Vì DN nộp thay, nên khoản chi phí này là không được trừ)
- Có 3335:
Khi nộp thuế TNCN:
- Nợ 3335:
- Có 111, 112:
=> Cuối năm khi lập tờ khai quyết toán thuế TNDN các bạn phải loại ra và nhập vào chỉ tiêu B4 trên tờ khai.
Hạch toán chi phí lãi vay là một phần quan trọng của quản lý tài chính cá nhân và doanh nghiệp. Bằng cách theo dõi và tính toán một cách chính xác, bạn có thể đảm bảo rằng bạn không bị số tiền lãi vay tích tụ quá nhiều và quản lý tài chính một cách hiệu quả. Việc này có thể giúp bạn tiết kiệm được một khoản tiền đáng kể trong thời gian dài. Hãy bắt đầu hạch toán chi phí lãi vay của bạn ngay hôm nay và đảm bảo rằng bạn đang đi trên đúng con đường tài chính! Viết cho tôi về Hướng dẫn cách hạch toán chi phí lãi vay đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết!