Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN

Khi đến kỳ quyết toán thuế TNCN, việc lập tờ khai đúng mẫu là rất quan trọng để đảm bảo quyền lợi cho người nộp thuế. Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN là mẫu tờ khai phổ biến, và cần tuân thủ các quy định cụ thể. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn chi tiết cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN, giúp các cá nhân và doanh nghiệp dễ dàng thực hiện nghĩa vụ thuế.

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05_QTT - TNCN
Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN

1. Mẫu tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——————————

   TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN

(Áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công)

 [01] Kỳ tính thuế: Năm 2022

[02] Lần đầu:             [03] Bổ sung lần thứ: ….

[04] Tổ chức có quyết toán thuế theo uỷ quyền của cá nhân được điều chuyển từ tổ chức cũ đến tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng hệ thống  

[05] Tên người nộp thuế: …………….…………………….……………………………………..

[06] Mã số thuế:

[07] Địa chỉ: ……………..………………………………………………………………………………………

[08] Quận/huyện: ………………… [09] Tỉnh/thành phố: …………………………………………………….

[10] Điện thoại: ……………….. [11] Fax: …………………….. [12] Email: ……………………………

[13] Tên đại lý thuế (nếu có): …..………………………………………………………………………..

[14] Mã số thuế:

[15] Hợp đồng đại lý thuế: Số: ……………………………….ngày: ……………………………………………

I. NGHĨA VỤ KHẤU TRỪ THUẾ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRẢ THU NHẬP

Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam (VNĐ)

STT

 Chỉ tiêu Mã chỉ tiêu Đơn vị tính

Số người/ Số tiền

1

Tổng số người lao động:

[16] Người

Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động

[17]

Người

2

Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế [18]=[19]+[20]

[18] Người

2.1

Cá nhân cư trú

[19]

Người

2.2

Cá nhân không cư trú

[20]

Người

3

Tổng số cá nhân thuộc diện được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần

[21]

Người

4

Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh

[22]

Người

5

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân [23]=[24]+[25]

[23]

VNĐ

5.1

Cá nhân cư trú

[24]

VNĐ

5.2

Cá nhân không cư trú

[25]

VNĐ

5.3

Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[26]

VNĐ

6

Trong đó tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí

[27]

VNĐ

7

Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế [28]=[29]+[30]

[28]

VNĐ

7.1

Cá nhân cư trú

[29]

VNĐ

7.2

Cá nhân không cư trú

[30]

VNĐ

8

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ [31]=[32]+[33]

[31]

VNĐ

8.1

Cá nhân cư trú

[32]

VNĐ

8.2

Cá nhân không cư trú

[33]

VNĐ

8.3

Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động

[34]

VNĐ

II. NGHĨA VỤ QUYẾT TOÁN THAY CHO CÁ NHÂN

STT

Chỉ tiêu

Mã chỉ tiêu Đơn vị tính

Số người/ Số tiền

1

Tổng số cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay

[35]

Người

2

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ

[36]

VNĐ

Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04])

[37]

VNĐ

3

Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp

[38]

VNĐ

4

Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống

[39]

VNĐ

5

Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp

[40] = ([38] – [36] – [39]) >0

[40]

VNĐ

6

Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa

[41] = ([38] – [36] – [39]) <0

[41]

VNĐ

Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên: ………………..

Chứng chỉ hành nghề số:………..

.., ngày  … tháng … năm …

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử)

>> Đọc thêm bài viết sau để biết thêm thông tin: Hướng dẫn làm tờ khai thuế tncn quý

2. Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN

Đối với mẫu 05/ QTT – TNCN, người đọc có thể tham khảo cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN sau:

Chỉ tiêu [01] – Kỳ tính thuế: điền vào kỳ tính thuế là năm 2021.

Chỉ tiêu [02] – Lần đầu: đánh dấu “lần đầu” nếu đây là lần đầu tiên bạn thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) cho kỳ tính thuế năm 2021.

Chỉ tiêu [03] – Bổ sung lần thứ: điền vào số lần bổ sung (nếu có), sau lần kê khai đầu tiên, tất cả các tờ khai bổ sung sẽ được tính từ lần đầu tiên, và tiếp tục đánh số cho các lần bổ sung sau đó.

Chỉ tiêu [04] – Tổ chức thực hiện quyết toán thuế theo ủy quyền của cá nhân được chuyển từ tổ chức cũ sang tổ chức mới do tổ chức cũ thực hiện các hoạt động như sáp nhập, hợp nhất, chia tách, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp hoặc điều chuyển trong cùng một hệ thống: chỉ cần đánh dấu vào mục này nếu thuộc vào trường hợp đã được nêu.

Chỉ tiêu [05] – Tên người nộp thuế: ghi chính xác tên doanh nghiệp như trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [06] – Mã số thuế: điền chính xác mã số thuế của doanh nghiệp như trong giấy đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [07] – Địa chỉ: ghi đúng địa chỉ theo giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [08] – Quận/huyện: ghi tên quận hoặc huyện đúng như trên giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [09] – Tỉnh/thành phố: ghi tên tỉnh hoặc thành phố tương ứng với thông tin trên giấy phép đăng ký kinh doanh.

Chỉ tiêu [10] – Điện thoại: ghi số điện thoại liên lạc của doanh nghiệp (nếu có).

Chỉ tiêu [11] – Fax: điền số fax của doanh nghiệp (nếu có).

Chỉ tiêu [12] – Email: ghi địa chỉ email của doanh nghiệp (nếu có).

Chỉ tiêu [13] – Tên đại lý thuế (nếu có): nếu doanh nghiệp của bạn đã ký hợp đồng với một đại lý thuế để thực hiện kê khai thay, cần ghi rõ tên của đại lý thuế đó.

Chỉ tiêu [14] – Mã số thuế: điền mã số thuế chính xác của đại lý thuế thực hiện kê khai thay doanh nghiệp.

Dưới đây là phiên bản viết lại của đoạn văn bạn yêu cầu:

Chỉ tiêu [15] – Hợp đồng đại lý thuế: ghi đầy đủ số hợp đồng đại lý thuế và ngày ký hợp đồng.

Chỉ tiêu [16] – Tổng số người lao động: ghi tổng số người lao động, bao gồm cả những cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động (phần mềm sẽ tự động tổng hợp dữ liệu từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN). Tuy nhiên, bạn vẫn có thể chỉnh sửa chỉ tiêu này nếu cần thiết.

Chỉ tiêu [17] – Trong đó: Cá nhân cư trú có hợp đồng lao động: chỉ ghi số lượng các cá nhân cư trú đã ký hợp đồng lao động. Phần mềm HTKK sẽ tự động lấy số liệu từ Phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN để điền vào chỉ tiêu này, nhưng bạn có thể chỉnh sửa nếu cần.

Chỉ tiêu [18] – Tổng số cá nhân đã khấu trừ thuế: thể hiện tổng số cá nhân đã bị khấu trừ thuế theo công thức:

[18] = [19] + [20]

Công thức trên sẽ được phần mềm tự động tính toán và không thể sửa đổi.

Chỉ tiêu [19] – Cá nhân cư trú: ghi số lượng cá nhân cư trú đã bị khấu trừ thuế (phần mềm HTKK sẽ tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN để điền vào chỉ tiêu này, tuy nhiên bạn có thể chỉnh sửa nếu cần).

Chỉ tiêu [20] – Cá nhân không cư trú: ghi số lượng cá nhân không cư trú đã bị khấu trừ thuế (phần mềm sẽ tự động tổng hợp từ Phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN và không thể chỉnh sửa).

Chỉ tiêu [21] – Tổng số cá nhân được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần: ghi tổng số cá nhân được miễn, giảm thuế theo các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần (phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN). Bạn có thể sửa chỉ tiêu này nếu cần.

Chỉ tiêu [22] – Tổng số cá nhân giảm trừ gia cảnh: ghi tổng số cá nhân được giảm trừ gia cảnh (phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [23] – Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân: ghi tổng thu nhập chịu thuế mà doanh nghiệp trả cho cá nhân, được tính theo công thức:

[23] = [24] + [25]

Phần mềm HTKK sẽ tự động tính toán tổng thu nhập này.

Chỉ tiêu [24] – Cá nhân cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho các cá nhân cư trú (phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN). Bạn có thể chỉnh sửa nếu cần.

Chỉ tiêu [25] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho các cá nhân không cư trú (phần mềm HTKK sẽ tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [26] – Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế từ tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm không bắt buộc khác của các doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: ghi tổng thu nhập chịu thuế từ các khoản phí bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không có trụ sở tại Việt Nam trả cho người lao động (phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Dưới đây là phiên bản viết lại của đoạn văn bạn yêu cầu:

Chỉ tiêu [27] – Trong đó: Tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí: ghi riêng tổng thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của hợp đồng dầu khí (phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [28] – Tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho các cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế, tính theo công thức:

[28] = [29] + [30]

Chỉ tiêu [29] – Cá nhân cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế của các cá nhân cư trú (phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [30] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng thu nhập chịu thuế trả cho cá nhân thuộc diện phải khấu trừ thuế của các cá nhân không cư trú (phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [31] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ, tính theo công thức:

[31] = [32] + [33] (phần mềm tự động tính toán)

Chỉ tiêu [32] – Cá nhân cư trú: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với các cá nhân cư trú (phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN và 05-2/BK-QTT-TNCN). Tuy nhiên, bạn vẫn có thể chỉnh sửa chỉ tiêu này nếu cần.

Chỉ tiêu [33] – Cá nhân không cư trú: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với các cá nhân không cư trú (phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [34] – Trong đó: Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ trên tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ đối với khoản phí bảo hiểm nhân thọ và các bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không có trụ sở tại Việt Nam trả cho người lao động (phần mềm tự động tổng hợp từ phụ lục 05-2/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [35] – Tổng số cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thay: ghi tổng số cá nhân đã ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện quyết toán thay (phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [36] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [37] – Trong đó: Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]): ghi đúng số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04]) (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [38] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân phải nộp (do phần mềm tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [39] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân được miễn do cá nhân có số thuế còn phải nộp sau ủy quyền quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống (do phần mềm HTKK tự động tổng hợp từ các phụ lục 05-1/BK-QTT-TNCN).

Chỉ tiêu [40] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân còn phải nộp, sử dụng công thức sau:

[40]  = ([38] – [36] – [39]

Nếu giá trị trong chỉ tiêu này dương (> 0) thì sẽ được ghi vào chỉ tiêu [40] (do phần mềm tự động tính).

Chỉ tiêu [41] – Tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa: ghi tổng số thuế thu nhập cá nhân đã nộp thừa, vẫn sử dụng công thức như trên, [40] = ([38] – [36] – [39])

Nếu giá trị trong chỉ tiêu này âm (< 0) thì sẽ được ghi vào chỉ tiêu [41] (do phần mềm HTKK tự cộng).

3. Quy định về đối tượng lập tờ khai thuế TNCN

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05_QTT - TNCN
Quy định về đối tượng lập tờ khai thuế TNCN

Các tổ chức hoặc cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thu nhập cá nhân (TNCN) vào ngân sách nhà nước, đồng thời thực hiện quyết toán thuế đối với các khoản thu nhập mà họ chi trả cho đối tượng nộp thuế.

Nếu không phát sinh thu nhập chịu thuế TNCN, họ không cần phải kê khai thuế cho tháng/quý đó.

Dưới đây là các đối tượng phải khai và nộp thuế TNCN, bao gồm:

  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được chi trả bởi các tổ chức quốc tế, đại sứ quán, lãnh sự quán tại Việt Nam mà chưa bị khấu trừ thuế.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công được trả bởi các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân ngoại quốc.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có phát sinh khấu trừ thuế TNCN, và cần phải khai thuế.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản sẽ được kê khai thuế theo từng lần phát sinh.
  • Doanh nghiệp được ủy quyền quyết toán thuế TNCN thay cho cá nhân chuyển nhượng chứng khoán.
  • Cá nhân cư trú có thu nhập từ việc chuyển nhượng vốn góp sẽ phải kê khai thuế theo từng lần phát sinh.
  • Cá nhân có thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng vốn tại Việt Nam, dù là cá nhân không cư trú.
  • Có sự thay đổi danh sách thành viên góp vốn mà việc chuyển nhượng vốn không có chứng từ chứng minh rằng cổ đông chuyển nhượng đã hoàn thành nghĩa vụ thuế. Trong trường hợp này, doanh nghiệp hoặc cá nhân chuyển nhượng vốn sẽ chịu trách nhiệm khai thuế và nộp thuế thay cho cá nhân đó.

Tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN sẽ được áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công ủy quyền quyết toán thuế TNCN. Điều này căn cứ Mục 9.9 Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 126/2020/NĐ-CP.

>> Xem thêm bài viết sau do Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp: Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT theo đúng luật

4. Các câu hỏi thường gặp

Cách tính thuế TNCN cho cá nhân cư trú như thế nào?

Thuế TNCN cho cá nhân cư trú được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, dựa trên tổng thu nhập hàng tháng hoặc hàng năm của cá nhân đó. Các mức thuế sẽ tăng dần theo thu nhập.

Có thể giảm thuế TNCN hay không?

Các cá nhân có thể được giảm thuế TNCN thông qua việc đăng ký giảm trừ gia cảnh, bao gồm việc giảm trừ cho bản thân, vợ/chồng và con cái. Ngoài ra, một số trường hợp thu nhập từ bảo hiểm, phúc lợi có thể được miễn thuế.

Cá nhân không cư trú có phải nộp thuế TNCN không?

Cá nhân không cư trú cũng phải nộp thuế TNCN đối với thu nhập phát sinh tại Việt Nam, ví dụ như thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hoặc cổ phiếu tại Việt Nam.

Việc lập tờ khai quyết toán thuế TNCN mẫu 05/QTT – TNCN đúng cách sẽ giúp cá nhân và doanh nghiệp tuân thủ nghĩa vụ thuế đầy đủ và tránh được các sai sót trong quá trình khai báo. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ và tư vấn về quy trình này, giúp bạn thực hiện quyết toán thuế một cách dễ dàng và hiệu quả.

HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *