Thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn) tạm tính là một phần quan trọng trong quy trình quản lý thuế của doanh nghiệp, giúp đảm bảo rằng doanh nghiệp đóng góp đủ thuế trong suốt năm tài chính. Bài viết này ACC sẽ giải thích khái niệm thuế tndn tạm tính và hướng dẫn cách tính toán nó một cách chính xác.
Thuế TNDN tạm tính là gì? Hướng dẫn cách tính thuế tndn tạm tính
1. Quy định về thời hạn nộp thuế tndn tạm tính
Thuế thu nhập doanh nghiệp (tndn) tạm tính là khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp tạm thời dựa trên doanh thu và chi phí ước tính trong kỳ, trước khi xác định thuế thực tế phải nộp sau khi kết thúc năm tài chính.
Quy định về thuế tndn tạm tính theo quy định tại Điều 12 Thông tư 78/2021/TT-BTC, đối tượng áp dụng thuế tndn tạm tính bao gồm:
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp khai thuế tndn theo tháng
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp khai thuế tndn theo quý
- Doanh nghiệp thuộc trường hợp khai thuế tndn theo năm nhưng có phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản
Thời hạn nộp thuế tndn tạm tính được quy định tại Điều 13 Thông tư 78/2021/TT-BTC. Theo đó, thời hạn nộp thuế tndn tạm tính được xác định như sau:
- Đối với trường hợp khai thuế tndn theo tháng: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tndn tạm tính theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với trường hợp khai thuế tndn theo quý: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tndn tạm tính theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với trường hợp khai thuế tndn theo năm nhưng có phát sinh thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản: Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế tndn tạm tính theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
2. Cách tính thuế tndn tạm tính theo quy định
– Theo quy định hiện hành, thuế tndn tạm tính được tính theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế suất thuế TNDN
– Một số công thức khác liên quan:
+ Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Khoản lỗ được kết chuyển
+ Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản thu nhập khác
– Ví dụ về cách tính thuế tndn tạm tính:
Ví dụ 1: Giả sử một doanh nghiệp có doanh thu là 2.000.000.000 VNĐ, chi phí được trừ là 1.200.000.000 VNĐ, và khoản thu nhập khác là 100.000.000 VNĐ. Doanh nghiệp không có thu nhập miễn thuế và khoản lỗ kế chuyển, với phần trích lập quỹ KHCN là 50.000.000 VNĐ và thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thu nhập chịu thuế: Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản thu nhập khác = 2.000.000.000 – 1.200.000.000 + 100.000.000 = 900.000.000 VNĐ
Thu nhập tính thuế: Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Khoản lỗ kế chuyển = 900.000.000 – 0 – 0 = 900.000.000 VNĐ
Thuế TNDN phải nộp: (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế suất = (900.000.000 – 50.000.000) * 20% = 170.000.000 VNĐ
Ví dụ 2: Một doanh nghiệp có doanh thu là 1.500.000.000 VNĐ, chi phí được trừ là 1.800.000.000 VNĐ, và không có thu nhập khác. Doanh nghiệp không có thu nhập miễn thuế và khoản lỗ kết chuyển là 200.000.000 VNĐ, với phần trích lập quỹ KHCN là 20.000.000 VNĐ và thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thu nhập chịu thuế: Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản thu nhập khác = 1.500.000.000 – 1.800.000.000 + 0 = -300.000.000 VNĐ
Thu nhập tính thuế: Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Khoản lỗ kế chuyển = -300.000.000 – 0 – 200.000.000 = -500.000.000 VNĐ
Thuế TNDN phải nộp: Vì thu nhập tính thuế âm, doanh nghiệp không phải nộp thuế.
Ví dụ 3: Một doanh nghiệp khác có doanh thu là 2.500.000.000 VNĐ, chi phí được trừ là 1.500.000.000 VNĐ, cộng với khoản thu nhập khác là 200.000.000 VNĐ. Doanh nghiệp có thu nhập miễn thuế là 100.000.000 VNĐ và không có khoản lỗ kế chuyển, với phần trích lập quỹ KHCN là 70.000.000 VNĐ và thuế suất thuế TNDN là 20%.
Thu nhập chịu thuế: Doanh thu – Chi phí được trừ + Khoản thu nhập khác = 2.500.000.000 – 1.500.000.000 + 200.000.000 = 1.200.000.000 VNĐ
Thu nhập tính thuế: Thu nhập chịu thuế – Thu nhập miễn thuế – Khoản lỗ kế chuyển = 1.200.000.000 – 100.000.000 – 0 = 1.100.000.000 VNĐ
Thuế TNDN phải nộp: (Thu nhập tính thuế – Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế suất = (1.100.000.000 – 70.000.000) * 20% = 206.000.000 VNĐ
3. Hồ sơ khai thuế tndn tạm tính gồm những gì?
Tờ khai thuế tndn tạm tính theo mẫu số 01A/tndn hoặc 01B/tndn (tùy theo phương pháp tính thuế)
- Chứng từ nộp thuế tndn tạm tính (bản chụp)
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác định số thuế tndn tạm tính phải nộp
- Hồ sơ khai thuế tndn tạm tính phải được nộp trước ngày thứ 20 của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Đối với trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, hồ sơ khai thuế tndn tạm tính bao gồm các giấy tờ sau:
- Tờ khai thuế tndn tạm tính theo mẫu số 01A/tndn hoặc 01B/tndn (tùy theo phương pháp tính thuế)
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Chứng từ nộp thuế tndn tạm tính (bản chụp)
Hồ sơ khai thuế tndn tạm tính phải được nộp trước ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng thành lập doanh nghiệp.
Căn cứ vào hồ sơ khai thuế tndn tạm tính, cơ quan thuế sẽ xác định số thuế tndn tạm tính phải nộp. Doanh nghiệp có thể nộp thuế tndn tạm tính bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính
Hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) tạm tính là một phần quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp. Đây là quy trình ghi nhận và điều chỉnh các khoản thuế TNDN tạm tính mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ kế toán. Dưới đây là hướng dẫn hạch toán thuế TNDN tạm tính như sau:
Ghi nhận số thuế TNDN tạm nộp:
- Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành (Ghi nhận số thuế TNDN tạm tính là chi phí trong kỳ)
- Có TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp (Ghi nhận nghĩa vụ thuế TNDN phải nộp)
Khi thực hiện nộp thuế:
- Nợ TK 3334 – Thuế TNDN phải nộp (Ghi nhận số thuế TNDN đã thực nộp)
- Có TK 111, 112, … (Ghi nhận việc chi tiền nộp thuế từ tài khoản ngân hàng hoặc tiền mặt)
Những bút toán này đảm bảo việc ghi nhận đúng số thuế TNDN tạm nộp và thực hiện nộp thuế theo quy định pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về thuế tndn tạm tính và hướng dẫn cách tính thuế tndn tạm tính. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN