Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp là số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước trong một kỳ tính thuế. Vậy Các loại thuế TNDN phải nộp là gì ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Lệ phí ( thuế ) môn bài
1.1. Khái niệm
Lệ phí môn bài là một loại lệ phí mà tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có nghĩa vụ nộp cho Nhà nước. Lệ phí môn bài được quy định tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
1.2. Đối tượng nộp thuế
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến (trừ sản xuất, kinh doanh rượu, bia, sản phẩm từ bia, sản phẩm thuốc lá, xì gà, rượu vang, vang nổ, rượu chưng cất từ nguyên liệu là nho, quả khác, sản phẩm từ quả nho, quả khác).
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không có địa điểm cố định.
- Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao và các hoạt động nhân đạo, từ thiện.
1.3. Mức thuế phải đóng
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: 1.000.000 đồng/năm.
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: 500.000 đồng/năm.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có quy mô nhỏ, siêu nhỏ có doanh thu trên 100 triệu đồng/năm: 300.000 đồng/năm.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có quy mô nhỏ, siêu nhỏ có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống: 200.000 đồng/năm.
1.4. Thời gian nộp thuế
Lệ phí môn bài được nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 01 hàng năm.
2. Thuế giá trị gia tăng
2.1. Khái niệm
Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng.
2.2. Đối tượng nộp thuế
Thuế GTGT được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất, nhập khẩu vào Việt Nam, bưu phẩm, bưu kiện, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình, phát thanh, thông tin điện tử có sử dụng đường truyền dẫn phát sóng của Việt Nam, sản phẩm điện tử, phụ tùng, linh kiện của sản phẩm điện tử nhập khẩu từ nước ngoài qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
2.3. Mức thuế phải đóng
- Mức thuế suất 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu và các hoạt động tương tự quy định chi tiết tại Điều 9 Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Mức thuế suất 5%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thông thường, dịch vụ thông thường quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 219/2013/TT-BTC.
- Mức thuế suất 10%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc diện áp dụng mức thuế suất 0%, 5%.
2.4. Thời gian nộp thuế
Thời gian nộp thuế giá trị gia tăng được quy định tại Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019 và Điều 7 Thông tư 156/2020/TT-BTC. Theo đó, thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng được xác định như sau:
- Đối với trường hợp khai thuế theo tháng
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo tháng chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với trường hợp khai thuế theo quý
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo quý chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
Ví dụ: Doanh nghiệp A phát sinh nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng tháng 1/2024. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng tháng 1/2024 là ngày 20/2/2024.
Đối với trường hợp khai thuế giá trị gia tăng theo quý, nếu doanh nghiệp nộp hồ sơ khai thuế trước thời hạn theo quy định thì được giảm 2% tính trên số tiền thuế phải nộp.
Ngoài ra, thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng còn được quy định cụ thể trong một số trường hợp như:
- Đối với trường hợp phát sinh thuế giá trị gia tăng đột biến
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng chậm nhất là ngày thứ 20 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với trường hợp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
Đối với trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp
Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng của doanh nghiệp bị chia, tách, hợp nhất, sáp nhập chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày chia, tách, hợp nhất, sáp nhập doanh nghiệp.
3. Thuế thu nhập doanh nghiệp
3.1. Khái niệm
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập của doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Thuế TNDN là một trong những nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, đóng góp vào việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
3.2. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế TNDN là các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế TNDN.
3.3. Mức thuế phải đóng
Thuế suất thông thường: 20%.
Thuế suất ưu đãi:
- 10% đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- 15% đối với doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.
3.4. Thời gian nộp thuế
- Đối với thuế TNDN tạm nộp theo quý: chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Đối với thuế TNDN tạm nộp theo năm: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng đầu tiên của năm sau.
- Đối với thuế TNDN quyết toán: chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng cuối cùng của năm dương lịch.
4. Thuế thu nhập cá nhân
4.1. Khái niệm
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của người nộp thuế, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng,…
4.2. Đối tượng nộp thuế
Người nộp thuế TNCN là cá nhân có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
4.3. Mức thuế phải đóng
Mức thuế suất TNCN được quy định theo từng bậc thu nhập, cụ thể như sau:
Bậc thu nhập | Mức thuế suất |
Từ 0 – 5 triệu đồng | 5% |
Từ 5 – 10 triệu đồng | 10% |
Từ 10 – 15 triệu đồng | 15% |
Từ 15 – 20 triệu đồng | 20% |
Trên 20 triệu đồng | 25% |
4.4. Thời gian nộp thuế
- Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công: Nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ kinh doanh: Nộp chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Nộp chậm nhất là ngày thứ 10 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ trúng thưởng: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ thừa kế, quà tặng: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ kiều hối: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ nhận thừa kế là bất động sản ở Việt Nam: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công do người nước ngoài, tổ chức nước ngoài trả cho cá nhân cư trú tại Việt Nam: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát sinh thu nhập.
- Đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của cá nhân không đăng ký kinh doanh: Nộp chậm nhất là ngày thứ 30 của tháng tiếp theo tháng phát
5. Một số loại thuế khác dựa vào đặc điểm của từng doanh nghiệp
5.1. Thuế tài nguyên
5.1.1. Khái niệm
Thuế tài nguyên là một loại thuế gián thu, thu vào sản lượng tài nguyên thiên nhiên khai thác trên lãnh thổ Việt Nam. Thuế tài nguyên được quy định tại Luật Thuế tài nguyên năm 2010 và được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13.
5.1.2. Đối tượng nộp thuế
Tổ chức, cá nhân khai thác khoáng sản, tài nguyên nước, lâm sản, tài nguyên thiên nhiên khác trên lãnh thổ Việt Nam là đối tượng chịu thuế tài nguyên.
5.1.3. Mức thuế phải đóng
Thuế suất thuế tài nguyên được quy định theo từng loại tài nguyên thiên nhiên và theo phương pháp tính thuế.
5.1.4. Thời gian nộp thuế
Thuế tài nguyên phải nộp theo từng kỳ khai thuế. Kỳ khai thuế tài nguyên là tháng, quý hoặc năm, tùy theo loại tài nguyên thiên
5.2. Thuế xuất nhập khẩu
5.2.1. Khái niệm
Thuế xuất nhập khẩu là loại thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Thuế xuất nhập khẩu có vai trò quan trọng trong việc điều tiết hoạt động xuất nhập khẩu, bảo vệ sản xuất trong nước, thu ngân sách nhà nước.
5.2.2. Đối tượng nộp thuế
Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định của Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
5.2.3. Mức thuế phải đóng
Mức thuế xuất nhập khẩu được quy định theo biểu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu do Bộ Tài chính ban hành.
5.5.4. Thời gian nộp thuế
Đối với hàng hóa xuất khẩu:
- Đối với hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa xuất khẩu không theo hợp đồng mua bán hàng hóa: Thời hạn nộp thuế xuất khẩu chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
Đối với hàng hóa nhập khẩu:
- Đối với hàng hóa nhập khẩu theo hợp đồng mua bán hàng hóa: Thời hạn nộp thuế nhập khẩu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán hàng hóa.
- Đối với hàng hóa nhập khẩu không theo hợp đồng mua bán hàng hóa: Thời hạn nộp thuế nhập khẩu chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam.
5.3. Thuế bảo vệ môi trường
5.3.1. Khái niệm
Thuế bảo vệ môi trường là một loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Thuế bảo vệ môi trường được áp dụng đối với các sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
5.3.2. Đối tượng nộp thuế
Thuế bảo vệ môi trường là loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022, đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường bao gồm:
- Sản phẩm, hàng hóa thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Luật này.
- Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu thuộc Danh mục sản phẩm, hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Luật này.
5.3.3. Mức thuế phải đóng
Mức thuế bảo vệ môi trường được quy định theo đơn vị tính là mỗi đơn vị sản phẩm, hàng hóa. Mức thuế đối với từng loại sản phẩm, hàng hóa được quy định tại Danh mục sản phẩm, hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường ban hành kèm theo Luật Thuế bảo vệ môi trường 2022.
5.3.4. Thời gian nộp thuế
- Đối với sản phẩm, hàng hóa sản xuất trong nước: Nộp theo tháng, quý, năm hoặc theo từng lần phát sinh theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
- Đối với sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu: Nộp cùng với việc nộp thuế nhập khẩu.
5.4. Thuế tiêu thụ đặc biệt
5.4.1. Khái niệm
Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ đặc biệt do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ tại Việt Nam. Thuế này do các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.
5.4.2. Đối tượng nộp thuế
Hàng hóa:
- Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm;
- Rượu;
- Bia;
- Xăng các loại;
- Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng;
- Tàu bay, du thuyền.
Dịch vụ:
- Kinh doanh vũ trường;
- Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke).
5.4.3. Mức thuế phải đóng
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 7 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được hướng dẫn chi tiết tại Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
Theo đó, mức thuế tiêu thụ đặc biệt được phân thành 2 loại:
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá tính thuế.
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo số lượng.
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá tính thuế
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá tính thuế được quy định tại Phụ lục I Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
Theo đó, mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên giá tính thuế được chia thành 3 loại:
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thông thường.
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cao.
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thấp.
Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo số lượng
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo số lượng được quy định tại Phụ lục II Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
Theo đó, mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng theo số lượng được chia thành 2 loại:
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với rượu.
- Mức thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng đối với thuốc lá.
5.4.4. Thời gian nộp thuế
Thời gian nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 18 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 và được hướng dẫn chi tiết tại Điều 28 Nghị định 108/2015/NĐ-CP.
Theo đó, thời gian nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được sản xuất, nhập khẩu để tiêu thụ trong nước:
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thông thường: Nộp thuế trước khi bán hàng hóa, dịch vụ.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt cao: Nộp thuế trước khi xuất kho hàng hóa, dịch vụ.
- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thấp: Nộp thuế theo tháng, quý, năm.
Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xuất khẩu:
- Nộp thuế trước khi xuất khẩu.
5.5. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
5.5.1. Khái niệm
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là một loại thuế trực thu, được áp dụng đối với người sử dụng đất phi nông nghiệp theo quy định của pháp luật. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp nhằm điều tiết thu nhập của người sử dụng đất phi nông nghiệp, góp phần vào việc phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
5.5.2. Đối tượng nộp thuế
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp.
- Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê, cho thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm.
5.5.3. Mức thuế phải đóng
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh: 0,03%.
- Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định: 0,15%.
5.5.4. Thời gian nộp thuế
- Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định được phép sử dụng đất.
- Thời hạn nộp thuế hàng năm: Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm tiếp theo năm tính thuế.
Trên đây là một số thông tin về Các loại thuế TNDN phải nộp là gì ? . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn