0764704929

Thuế nhà đất hàng năm là gì? Các quy định về thuế đất hằng năm

Việc nộp thuế nhà đất đóng góp vào ngân sách nhà nước, giúp cho việc xây dựng và phát triển các công trình công cộng, cơ sở hạ tầng phục vụ cho cộng đồng. Vậy thuế nhà đất hàng năm là gì? Các quy định về thuế nhà đất hàng năm được quy định như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

Thuế nhà đất hàng năm là gì?

1. Thuế đất hàng năm là gì?

Thuế đất hàng năm là một khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước hàng năm. Thuế đất hàng năm được quy định tại Điều 7 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010. Mục đích của việc thu thuế đất hàng năm là nhằm điều tiết nguồn thu từ đất đai, góp phần vào việc bảo vệ đất đai, phát triển kinh tế – xã hội.

2. Những quy định thuế đất hàng năm

Việc hiểu rõ các quy định về thuế đất là rất quan trọng để người dân và tổ chức thực hiện đúng nghĩa vụ của mình và tránh những rắc rối pháp lý không đáng có. Các quy định về thuế đất hằng năm như sau:

2.1 Các loại đất áp dụng thuế đất hàng năm

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế đất hàng năm được áp dụng đối với các loại đất sau:

  • Đất ở tại nông thôn, đô thị.
  • Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
  • Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ.
  • Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sử dụng chung.
  • Đất phi nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang sử dụng mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2.2 Các đối tượng áp dụng thuế đất hàng năm

Theo quy định tại Điều 2 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng áp dụng thuế đất hàng năm bao gồm:

  • Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở tại nông thôn, sử dụng đất ở tại đô thị, sử dụng đất nông nghiệp, sử dụng đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.
  • Tổ chức sử dụng đất ở tại nông thôn, sử dụng đất ở tại đô thị, sử dụng đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Như vậy, tất cả các hộ gia đình, cá nhân và tổ chức sử dụng đất ở, đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở đều phải nộp thuế đất hàng năm.

2.3 Các đối tượng không áp dụng thuế đất hàng năm

Các đối tượng không áp dụng thuế đất hàng năm

Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, các đối tượng không áp dụng thuế đất hàng năm bao gồm:

  • Đất ở do cơ sở tôn giáo, tổ chức tôn giáo sử dụng vào mục đích tôn giáo.
  • Đất ở do tổ chức sử dụng vào mục đích từ thiện, nhân đạo, xã hội.
  • Đất ở do cơ sở thực hiện dịch vụ công ích sử dụng theo quy định của pháp luật.
  • Đất ở sử dụng vào mục đích công cộng như công trình giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật.
  • Đất ở do tổ chức, cá nhân sử dụng vào mục đích công cộng như nghĩa trang, nghĩa địa, nhà đại thể, nhà tang lễ, nhà thờ, nhà chùa, nhà thờ họ, nhà văn hóa, nhà truyền thống, cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo, khách sạn, nhà nghỉ, nhà trọ, nhà hàng, siêu thị, chợ, cơ sở dịch vụ thương mại, dịch vụ khác phục vụ sinh hoạt chung của nhân dân.
  • Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư sử dụng lao động là thương binh, bệnh binh.
  • Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án phát triển nhà ở, khu đô thị, khu dân cư nông thôn mới.
  • Đất ở được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được Nhà nước giao, cho thuê, công nhận quyền sử dụng đất để xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư theo dự án chỉnh trang đô thị, dự án tái cơ cấu đô thị, dự án di dân, sắp xếp dân cư.

Ngoài ra, pháp luật còn quy định một số trường hợp được miễn thuế đất hàng năm khác, cụ thể như:

  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, miền núi, hải đảo có nguồn thu nhập thấp, không có khả năng nộp thuế.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là người khuyết tật, người cao tuổi, người hưởng chính sách trợ cấp xã hội.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo, cận nghèo do bị thiên tai, hoả hoạn.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở xã hội.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở do Nhà nước bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân khác trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
  • Đất ở của hộ gia đình, cá nhân nhận thừa kế quyền sử dụng đất ở trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.

2.4 Mức thuế suất thuế sử dụng đất

Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 5 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:

  • Mức thuế suất đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: 0,03%.
  • Mức thuế suất đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: 0,03%.
  • Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh: 0,03%.
  • Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ: 0,05%.
  • Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích sử dụng chung: 0,02%.
  • Mức thuế suất đối với đất phi nông nghiệp do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang sử dụng mà chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất: 0,03%.

2.5 Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được quy định tại Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau: Điều 18. Thời hạn nộp thuế

“Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế của cơ quan thuế. Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.”

Như vậy, thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hàng năm là ngày 31 tháng 10

3. Hướng dẫn cách tính thuế đất hàng năm

Thuế đất hàng năm được tính theo công thức sau: Thuế đất hàng năm = Diện tích đất tính thuế x Giá đất x Thuế suất Trong đó:

  • Diện tích đất tính thuế là diện tích đất thuộc quyền sử dụng của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức.
  • Giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
  • Thuế suất là 0,03%; 0,07%; 0,15%; 0,3%; 0,4% tùy thuộc vào diện tích đất, mục đích sử dụng đất.

Ví dụ: Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở có diện tích 100 m2 tại khu vực nông thôn. Giá đất ở tại khu vực nông thôn là 5 triệu đồng/m2. Thuế suất thuế đất ở nông thôn là 0,03%.

Thuế đất hàng năm = 100 m2 x 5 triệu đồng/m2 x 0,03% = 150.000 đồng. Như vậy, hộ gia đình, cá nhân trên phải nộp thuế đất hàng năm là 150.000 đồng.

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau: Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Thuế suất x Diện tích đất chịu thuế

Ví dụ: Ông A có 100m2 đất ở trong hạn mức. Mức thuế suất thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với đất ở trong hạn mức là 0,03%. Như vậy, số tiền thuế sử dụng đất phi nông nghiệp ông A phải nộp là: 0,03% x 100m2 = 0,3 triệu đồng

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được nộp trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước hoặc qua ngân hàng thương mại.

Lưu ý: Diện tích đất chịu thuế được xác định bằng cách lấy diện tích đất thực tế sử dụng được ghi trong sổ địa chính Nhà nước hoặc kết quả đo đạc gần nhất được cơ quan quản lý ruộng đất có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp người sử dụng đất được miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì được tính giảm số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin về Thuế nhà đất hàng năm là gì? Các quy định về thuế đất hằng năm. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929