Kê khai thuế quyết toán thuế tài nguyên là việc cơ sở khai thác tài nguyên thực hiện kê khai, nộp thuế tài nguyên cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của pháp luật. Vậy thủ tục kê khai quyết toán thuế tài nguyên như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn.
1. Cơ sở khai thác tài nguyên cần thực hiện quyết toán thuế tài nguyên không ?
Theo quy định tại điểm a khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế tài nguyên là một trong những loại thuế phải thực hiện quyết toán năm. Việc quyết toán thuế tài nguyên nhằm mục đích tổng kết, báo cáo số thuế đã phát sinh trong năm, đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong việc thu, nộp ngân sách nhà nước.
Các tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên có nghĩa vụ thực hiện quyết toán thuế tài nguyên trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. Nếu không thực hiện đúng quy định, các tổ chức, cá nhân có thể bị xử phạt vi phạm hành chính
2. Quy trình thực hiện thủ tục quyết toán thuế tài nguyên
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Bước 2: Nộp hồ sơ
Hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính hoặc là ngày thứ 45 kể từ ngày chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp.
Bước 3: Cơ quan thuế tiếp nhận và giải quyết hồ sơ
Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên và kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thuế sẽ tiến hành xác định số thuế tài nguyên phải nộp. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, hợp lệ, cơ quan thuế sẽ thông báo cho người nộp thuế để bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 4: Nộp thuế
Sau khi xác định được số thuế tài nguyên phải nộp, người nộp thuế phải nộp tiền thuế cho cơ quan thuế. Thời hạn nộp tiền thuế tài nguyên là chậm nhất là ngày thứ 30 kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế tài nguyên.
Trên đây là quy trình thực hiện thủ tục quyết toán thuế tài nguyên. Người nộp thuế cần lưu ý các quy định về hồ sơ, thời hạn nộp hồ sơ và nộp tiền thuế để đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên gồm những gì ?
Theo quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC, hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên gồm các giấy tờ sau:
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên: Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên được lập theo mẫu 02/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên phải được lập đúng thời hạn, nội dung đầy đủ, chính xác và hợp lệ.
Bảng kê khai sản lượng tài nguyên tính thuế: Bảng kê khai sản lượng tài nguyên tính thuế được lập theo mẫu 01-1/TAIN ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC. Bảng kê khai sản lượng tài nguyên tính thuế phải được lập đầy đủ, chính xác, theo thứ tự thời gian khai thác.
Hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua tài nguyên: Là các giấy tờ chứng minh việc mua tài nguyên của tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên. Hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền mua tài nguyên phải được lập theo đúng quy định của pháp luật.
Thời hạn nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên: Ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm sau năm quyết toán. Nơi nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên
Tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên nộp hồ sơ khai quyết toán thuế tài nguyên tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp..
4. Mẫu tờ khai của quyết toán thuế tài nguyên
Mẫu tờ khai quyết toán thuế tài nguyên được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Tờ khai quyết toán thuế tài nguyên được sử dụng để khai báo số lượng, giá tính thuế, thuế suất và số thuế phải nộp đối với từng loại tài nguyên thiên nhiên khai thác, sử dụng trong kỳ tính thuế.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI QUYẾT TOÁN THUẾ TÀI NGUYÊN
[01] Kỳ tính thuế: Năm …….
[02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…
[04] Tên người nộp thuế:………………………………………………………………………………………………………………
[05] Mã số thuế:
[06] Tên đại lý thuế (nếu có):…………………………………………………………………………………………………………………..
[07] Mã số thuế:
[08] Hợp đồng đại lý thuế: Số:……………………………………. ngày:…………………………………………………………………….
[09] Địa chỉ nơi khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính:
[09a] Phường/xã: …………. [09b] Quận/huyện:…………………… [09b] Tỉnh/Thành phố: ……………………………………..Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Tên loại tài nguyên | Sản lượng tài nguyên tính thuế | Giá tính thuế đơn vị tài nguyên | Thuế suất (%) | Mức thuế tài nguyên ấn định trên 1 đơn vị tài nguyên | Thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm | Thuế tài nguyên đã kê khai trong năm | Chênh lệch giữa số quyết toán với đã kê khai | |
Đơn vị tính | Sản lượng | ||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(4)x(5)x(6) hoặc (8)=(4)x(7) | (9) | (10) = (8) – (9) |
A | Tài nguyên khai thác: | ||||||||
I | Khoáng sản | ||||||||
1 | Mỏ khoáng sản…. | ||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
2 | Mỏ khoáng sản…. | ||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
Khoáng sản … | |||||||||
II | Tài nguyên khác | ||||||||
1 | Tài nguyên … | ||||||||
2 | Tài nguyên … | ||||||||
B | Tài nguyên thu mua nộp thay: | ||||||||
1 | Tài nguyên … | ||||||||
2 | Tài nguyên … | ||||||||
Tổng cộng | x | x | x | x |
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về số liệu đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… |
…, ngày……. tháng……. năm 2023
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Đánh dấu X vào ô này nếu người nộp thuế khai quyết toán thuế tài nguyên lần đầu trong kỳ tính thuế (mà chưa khai bổ sung).
Điền đầy đủ họ và tên đối với người nộp thuế là cá nhân, trường hợp người nộp thuế là tổ chức thì điền tên theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương.
Điền đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế.
Điền tên đại lý thuế trong trường hợp người nộp thuế có ký hợp đồng với đại lý thuế để khai thay thuế tài nguyên cho người nộp thuế.
Tại Chỉ tiêu [09]: Kê khai thông tin địa bàn nơi người nộp thuế có hoạt động khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính theo quy định tại Điểm g Khoản 1 Điều 11 Nghị định 126/2020/NĐ-CP.
Trường hợp người nộp thuế có hoạt động khai thác tài nguyên trên nhiều huyện thì thực hiện khai vào chỉ tiêu này như sau:
– Nếu Cục Thuế là cơ quan thuế quản lý thu: người nộp thuế khai 01 huyện đại diện nơi có phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên.
– Nếu Chi cục Thuế khu vực là cơ quan thuế quản lý thu” người nộp thuế khai 01 huyện đại diện thuộc Chi cục Thuế khu vực nơi có phát sinh hoạt động khai thác tài nguyên.
Lưu ý: Trường hợp người nộp thuế có văn bản giao cho đơn vị phụ thuộc trên địa bàn có hoạt động khai thác tài nguyên khác tỉnh với nơi đóng trụ sở chính trực tiếp kê khai, nộp thuế tài nguyên thì không phải khai vào chỉ tiêu này.
Các chỉ tiêu tại cột (2), cột (3) là “Tên loại tài nguyên” và “Đơn vị tính” phải đảm bảo theo đúng quy định về khung giá tính thuế tài nguyên do Bộ Tài chính quy định và Bảng giá tính thuế tài nguyên do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Thuế suất thuế tài nguyên đối với từng loại tài nguyên khai thác được quy định tại Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên (ban hành kèm theo Nghị quyết số 1084/2015/UBTVQH13).
Đối với tài nguyên khai thác được ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trên 1 đơn vị sản lượng tài nguyên thì thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm tại chỉ tiêu (8) = (4) x (7).
Đối với tài nguyên khai thác không được ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trên 1 đơn vị sản lượng tài nguyên thì thuế tài nguyên phải nộp theo quyết toán năm tại chỉ tiêu (8) = (4) x (5) x (6).
Đối với Chỉ tiêu tại cột (9) “Thuế tài nguyên đã kê khai trong năm”: tổng hợp từ số liệu tại cột (8) của các tờ khai tài nguyên mẫu số 01/TAIN của các tháng trong năm tính thuế đã nộp cho cơ quan thuế.
Tải: Mẫu tờ khai của quyết toán thuế tài nguyên
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện thủ tục kê khai quyết toán thuế tài nguyên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.