0764704929

Thời hạn kê khai thuế gtgt theo quý năm 2024

Bạn đang tìm Thời hạn kê khai thuế gtgt theo quý năm 2024? Kê khai thuế là thủ tục hành chính bắt buộc mà mọi cá nhân và tổ chức có thu nhập chịu thuế phải thực hiện theo quy định của pháp luật thuế. Việc kê khai thuế đúng hạn và chính xác sẽ giúp bạn thực hiện nghĩa vụ thuế của mình và tránh các rắc rối về sau. bài viết dưới đây, công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp cho bạn một số thông tin về kê khai thuế, hồ sơ kế khai thuế và thời hạn kế khai thuế gtgt

Thời hạn kê khai thuế gtgt theo quý năm 2024
Thời hạn kê khai thuế gtgt theo quý năm 2024

1. Hồ sơ khi kê khai thuế GTGT

Hồ sơ kê khai thuế GTGT bao gồm các tài liệu sau đây:

Tờ khai thuế GTGT:

Sử dụng mẫu 01/GTGT đối với doanh nghiệp và hộ kinh doanh.

Sử dụng mẫu 02/GTGT đối với cá nhân kinh doanh.

mau-so-02-qtt-tncn-1
mau-so-02-qtt-tncn-1

Điền đầy đủ, chính xác các thông tin theo quy định.

Ký tên, đóng dấu (nếu có).

Sổ sách kế toán:

Sổ sách kế toán phải được ghi chép đầy đủ, chính xác, hợp lý theo quy định của pháp luật về kế toán.

Sổ sách kế toán phải được lưu giữ theo quy định của pháp luật về thuế.

Chứng từ, hóa đơn:

Bao gồm các chứng từ, hóa đơn liên quan đến hoạt động kinh doanh phát sinh thuế GTGT trong kỳ.

Chứng từ, hóa đơn phải hợp lệ theo quy định của pháp luật về thuế.

Các tài liệu khác:

Tùy theo từng trường hợp cụ thể, cơ quan thuế có thể yêu cầu bổ sung thêm các tài liệu khác.

Lưu ý:

Hồ sơ kê khai thuế GTGT phải được nộp đầy đủ, chính xác theo quy định.

Nộp hồ sơ kê khai thuế GTGT đúng hạn để tránh bị phạt vi phạm hành chính.

2. Thời hạn kê khai thuế gtgt theo quý năm 2024

Thời hạn kê khai thuế GTGT theo quý năm 2024:

Dưới đây là thời hạn kê khai thuế GTGT theo quý năm 2024:

Quý 1: Hạn chót nộp là ngày 20/04/2024.

Quý 2: Hạn chót nộp là ngày 20/07/2024.

Quý 3: Hạn chót nộp là ngày 20/10/2024.

Quý 4: Hạn chót nộp là ngày 20/01/2025.

Lưu ý:

Đối với các trường hợp được miễn, giảm thuế, thời hạn nộp có thể thay đổi. Doanh nghiệp/cá nhân nên liên hệ với cơ quan thuế để được hướng dẫn cụ thể.

Năm 2024 có một số ngày nghỉ lễ vào các ngày 29, 30, 31/1 và 1/2. Do đó, các doanh nghiệp/cá nhân cần lưu ý điều chỉnh thời hạn nộp tờ khai cho phù hợp.

3. Đối tượng kê khai thuế gtgt theo quý

  • Doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ:
    • Các doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh, cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Các cơ sở sản xuất, phân phối, bán lẻ, và cung cấp dịch vụ phải theo dõi và báo cáo doanh số bán hàng để tính toán và nộp thuế GTGT.
  • Tổ chức, cá nhân có thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
    • Các tổ chức, cá nhân kinh doanh và có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ cũng là đối tượng phải kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Bao gồm cả các cá nhân kinh doanh tự do, cửa hàng tư nhân, và các đơn vị tổ chức có hoạt động kinh doanh.
  • Người tự kinh doanh, làm tự do, và tổ chức tư nhân:
    • Các cá nhân kinh doanh, làm tự do, có thu nhập từ các hoạt động kinh doanh cũng phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Điều này áp dụng cho các ngành nghề như dịch vụ chuyên nghiệp, nghệ thuật, giáo dục, và các hoạt động kinh doanh cá nhân khác.
  • Doanh nghiệp có doanh số bán hàng vượt qua ngưỡng quy định:
    • Các doanh nghiệp có doanh số bán hàng vượt qua ngưỡng quy định theo luật thuế GTGT phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Ngưỡng này thường được quy định và cập nhật theo quy định của cơ quan quản lý thuế.
  • Các tổ chức, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu:
    • Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia vào hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ cũng là đối tượng phải kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Các hoạt động này đòi hỏi sự chặt chẽ trong quản lý thuế để đảm bảo tính minh bạch và tuân thủ quy định pháp luật.
  • Các tổ chức phi lợi nhuận có thu nhập từ hoạt động kinh doanh:
    • Các tổ chức phi lợi nhuận, như các tổ chức tôn giáo, giáo dục, và từ thiện, nếu có thu nhập từ hoạt động kinh doanh, cũng phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.
  • Các đối tượng khác theo quy định của pháp luật:
    • Ngoài các đối tượng nêu trên, còn có thể có các đối tượng khác được quy định cụ thể trong các văn bản pháp luật liên quan đến thuế GTGT.
  • Các tổ chức và cá nhân thực hiện dự án đầu tư:
    • Các tổ chức và cá nhân thực hiện dự án đầu tư có thu nhập từ hoạt động kinh doanh trong quá trình triển khai dự án cũng là đối tượng phải kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Các nguồn thu nhập bao gồm cả doanh số bán hàng và các khoản thu nhập khác từ hoạt động liên quan đến dự án.
  • Người làm dịch vụ tự do:
    • Các chuyên gia, cộng tác viên, và người làm dịch vụ tự do thu nhập từ hoạt động của mình phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý.
    • Việc này áp dụng cho nhiều lĩnh vực như tư vấn, thiết kế đồ họa, dịch thuật, và các ngành nghề khác liên quan đến cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp.
  • Các đối tượng có thu nhập từ tài sản:
    • Những người có thu nhập từ cho thuê tài sản như nhà đất, phương tiện vận tải, hoặc các nguồn thu nhập từ tài sản đầu tư khác cũng là đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý.
  • Các tổ chức và cá nhân có quyết định của cơ quan thuế:
    • Các tổ chức và cá nhân mà cơ quan thuế yêu cầu phải thực hiện kê khai thuế GTGT theo quý dựa trên quyết định cụ thể của cơ quan thuế.
  • Các doanh nghiệp thực hiện chuyển giá:
    • Doanh nghiệp thực hiện chuyển giá, đặc biệt là trong trường hợp có giao dịch với các đơn vị kinh doanh thuộc cùng một tập đoàn, cũng phải tuân thủ quy định và kê khai thuế GTGT theo quý.

Lưu ý rằng các đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý phải tuân thủ đúng các quy định và hướng dẫn của pháp luật, bao gồm cả việc lập bảng kê khai, thực hiện đúng các phương pháp tính thuế, và nộp thuế đúng hạn để tránh các hậu quả pháp lý và tài chính không mong muốn.

Lưu ý: Các doanh nghiệp và cá nhân thuộc đối tượng kê khai thuế GTGT theo quý cần phải thực hiện các bước kê khai đúng hạn, bao gồm việc lập hóa đơn, theo dõi doanh số bán hàng, và nộp thuế đúng thời hạn để tránh các vấn đề pháp lý và phạt nguội từ cơ quan thuế.

4. Các điều kiện kê khai thuế gtgt theo quý

Để thực hiện việc kê khai thuế GTGT (Thuế Giá Trị Gia Tăng) theo quý một cách chính xác và đầy đủ, doanh nghiệp cần tuân thủ một số điều kiện quan trọng. Dưới đây là một số điều kiện cụ thể mà doanh nghiệp cần chú ý khi tiến hành kê khai thuế GTGT theo quý:

  • Hoạt Động Kinh Doanh:
    • Doanh nghiệp phải thực hiện các hoạt động kinh doanh chịu thuế GTGT theo quy định của pháp luật.
    • Các hoạt động này bao gồm sản xuất, kinh doanh hàng hóa, cung cấp dịch vụ, nhập khẩu, xuất khẩu, chuyển giao quyền sử dụng đất, bất động sản, và các hoạt động khác liên quan đến việc chịu thuế GTGT.
  • Đăng Ký Mã Số Thuế:
    • Doanh nghiệp phải có mã số thuế đăng ký với cơ quan thuế theo quy định của Luật Thuế GTGT.
    • Mã số thuế này sẽ được sử dụng trong quá trình kê khai và thanh toán thuế GTGT.
  • Lập Bảng Kê Khai Thuế:
    • Doanh nghiệp cần lập bảng kê khai thuế GTGT theo mẫu quy định của cơ quan thuế.
    • Thông tin trên bảng kê phải là đầy đủ, chính xác và phản ánh đúng các giao dịch kinh doanh của doanh nghiệp trong quý.
  • Thời Hạn Kê Khai:
    • Doanh nghiệp phải tuân thủ thời hạn kê khai thuế GTGT theo quý được quy định bởi cơ quan thuế.
    • Nếu kê khai trễ, doanh nghiệp có thể phải chịu phạt theo quy định của pháp luật.
  • Giữ Chứng Từ Liên Quan:
    • Doanh nghiệp cần giữ chứng từ và hóa đơn liên quan đến các giao dịch chịu thuế GTGT.
    • Chứng từ này sẽ là cơ sở để cơ quan thuế kiểm tra và xác minh thông tin trong quá trình thanh tra.
  • Sử Dụng Phần Mềm Kê Khai:
    • Doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm kê khai thuế GTGT để tăng cường sự chính xác và hiệu quả trong quá trình thực hiện các bước kê khai.
  • Thanh Toán Thuế Đúng Hạn:
    • Doanh nghiệp phải thanh toán số thuế GTGT đã kê khai đúng hạn theo quy định của pháp luật.
    • Nếu thanh toán trễ, doanh nghiệp có thể phải chịu phạt và lãi suất tính theo quy định của pháp luật.

Tóm lại, việc tuân thủ đầy đủ và chính xác các điều kiện kê khai thuế GTGT theo quý là quan trọng để tránh các vấn đề pháp lý và tài chính cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần liên tục cập nhật thông tin về quy định thuế GTGT để đảm bảo tuân thủ đúng và kịp thời.

5. Nộp kê khai thuế GTGT ở đâu?

Theo quy định tại Điều 20 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì nơi nộp thuế GTGT được quy định như sau:

– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT tại địa phương nơi sản xuất, kinh doanh.

– Người nộp thuế kê khai, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc đóng trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính thì phải nộp thuế GTGT tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất và địa phương nơi đóng trụ sở chính.

– Trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã áp dụng phương pháp trực tiếp có cơ sở sản xuất ở tỉnh, thành phố khác nơi đóng trụ sở chính hoặc có hoạt động bán hàng vãng lai ngoại tỉnh thì doanh nghiệp, hợp tác xã thực hiện kê khai, nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất, nơi bán hàng vãng lai. Doanh nghiệp, hợp tác xã không phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu tại trụ sở chính đối với doanh thu phát sinh ở ngoại tỉnh đã kê khai, nộp thuế.

– Trường hợp cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông có kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính và thành lập chi nhánh hạch toán phụ thuộc nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cùng tham gia kinh doanh dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương đó thì cơ sở kinh doanh dịch vụ viễn thông thực hiện khai, nộp thuế GTGT đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau như sau:

+ Khai thuế GTGT đối với doanh thu dịch vụ viễn thông cước trả sau của toàn cơ sở kinh doanh với cơ quan thuế quản lý trực tiếp trụ sở chính.

+ Nộp thuế GTGT tại địa phương nơi đóng trụ sở chính và tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

Số thuế GTGT phải nộp tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với dịch vụ viễn thông cước trả sau chịu thuế GTGT với thuế suất 10%) trên doanh thu (chưa có thuế GTGT) dịch vụ viễn thông cước trả sau tại địa phương nơi có chi nhánh hạch toán phụ thuộc.

– Việc khai thuế, nộp thuế GTGT được thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Quản lý thuế.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929