0764704929

Tổng hợp tài liệu thi nâng ngạch kế toán viên cập nhật mới nhất

Tài liệu ôn thi ngạch kế toán viên bao gồm các văn bản pháp luật, tài liệu chuyên môn và tài liệu thực hành. Vậy đề thi kế ngạch kế toán viên như thế nào? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn 

Tổng hợp tài liệu thi nâng ngạch kế toán viên
Tổng hợp tài liệu thi nâng ngạch kế toán viên

1. Những thứ cần chuẩn bị trước khi thi nâng ngạch kế toán 

Tài liệu chính thức

Luật Kế toán

  • Nghị định số 174/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật Kế toán
  • Thông tư số 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp
  • Thông tư số 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp
  • Thông tư số 29/2022/TT-BTC quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên, kiểm toán viên

Tài liệu tham khảo

  • Sách chuyên khảo về kế toán, kiểm toán
  • Bài giảng, tài liệu ôn thi nâng ngạch kế toán viên của các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng
  • Các tài liệu ôn thi nâng ngạch kế toán viên trên mạng internet

Cách sử dụng tài liệu ôn thi nâng ngạch kế toán viên

Để ôn thi nâng ngạch kế toán viên hiệu quả, cần sử dụng tài liệu ôn thi một cách khoa học. Dưới đây là một số gợi ý:

  • Học tập theo tài liệu chính thức

Tài liệu chính thức là tài liệu bắt buộc đối với tất cả các thí sinh dự thi nâng ngạch kế toán viên. Đây là nguồn tài liệu quan trọng để thí sinh nắm vững kiến thức nền tảng, các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán.

Khi học tập theo tài liệu chính thức, cần chú ý đọc kỹ, hiểu rõ các nội dung, nắm vững các khái niệm, định nghĩa, nguyên tắc, phương pháp, thủ tục kế toán, kiểm toán.

  • Luyện đề thi nâng ngạch kế toán viên

Luyện đề thi là một phương pháp ôn thi hiệu quả giúp thí sinh kiểm tra, đánh giá kiến thức và kỹ năng làm bài thi của mình.

Khi luyện đề thi, cần chọn các đề thi có chất lượng, bám sát nội dung ôn thi. Nên luyện đề thi theo từng dạng bài, từng phần kiến thức. Sau khi làm bài thi, cần kiểm tra, đánh giá kết quả, rút kinh nghiệm để khắc phục những thiếu sót.

  • Tham gia các lớp ôn thi nâng ngạch kế toán viên

Các lớp ôn thi nâng ngạch kế toán viên do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng tổ chức là một kênh thông tin hữu ích giúp thí sinh ôn thi hiệu quả.

Khi tham gia các lớp ôn thi, thí sinh sẽ được học tập, trao đổi kinh nghiệm với giảng viên, các thí sinh khác. Điều này sẽ giúp thí sinh nắm vững kiến thức, kỹ năng làm bài thi và tự tin hơn khi bước vào kỳ thi.

Một số lưu ý khi ôn thi nâng ngạch kế toán viên

  • Chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cần thiết

Để ôn thi nâng ngạch kế toán viên hiệu quả, cần chuẩn bị kiến thức và kỹ năng cần thiết. Kiến thức cần thiết bao gồm kiến thức nền tảng về kế toán, kiểm toán, các quy định của pháp luật về kế toán, kiểm toán. Kỹ năng cần thiết bao gồm kỹ năng đọc hiểu tài liệu, kỹ năng giải quyết vấn đề, kỹ năng làm bài thi trắc nghiệm.

  • Luyện tập thường xuyên

Luyện tập thường xuyên là một phương pháp ôn thi hiệu quả. Thí sinh nên dành thời gian luyện tập mỗi ngày để nắm vững kiến thức, kỹ năng và làm quen với hình thức thi.

  • Tạo tâm lý vững vàng

Tâm lý vững vàng là yếu tố quan trọng giúp thí sinh làm bài thi tốt. Thí sinh cần giữ tâm lý bình tĩnh, tự tin và tập trung cao độ khi làm bài thi.

2. Các câu hỏi thi nâng ngạch kế toán viên

2.1 Bài tập tự luận – thi Viết

Câu 1: Hãy nêu những quy định về phân bổ và giao dự toán ngân sách nhà nước theo Luật số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? Cơ quan nào được giao thực hiện kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I đã giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách? (30 điểm)

Hướng trả lời:

Theo Luật số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội về ngân sách nhà nước, có những quy định sau đây về phân bổ và giao dự toán:

  • Phân bổ dự toán:
    • Dự toán ngân sách nhà nước được phân bổ cho từng nhiệm vụ, chương trình, dự án theo nguyên tắc đảm bảo sự công bằng, hiệu quả, tiết kiệm và hợp lý.
    • Phân bổ dự toán phải tuân thủ các quy tắc, tiêu chí đã được Quốc hội quyết định.
  • Giao dự toán:
    • Cơ quan, tổ chức có dự toán ngân sách được giao dự toán và chịu trách nhiệm thực hiện dự toán đó.
    • Dự toán ngân sách cấp trung được giao cho cơ quan, tổ chức cấp dưới để thực hiện theo nguyên tắc phân cấp, phân nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm.
  • Kiểm tra dự toán:
    • Dự toán ngân sách được kiểm tra theo quy định của pháp luật về kiểm tra; cơ quan kiểm tra phải bảo đảm tính độc lập, khách quan và công bằng.
    • Cơ quan kiểm tra dự toán đơn vị dự toán cấp I được giao cho các đơn vị sử dụng ngân sách là Văn phòng Quốc hội và Văn phòng Chính phủ.

Đây là những quy định chính liên quan đến phân bổ, giao và kiểm tra dự toán ngân sách theo Luật số 83/2015/QH13.

Câu 2: Chế độ Kế toán Hành chính sự nghiệp ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ- BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng cho những đối tượng nào? Nêu các quy định cụ thể về lập chứng từ kế toán? (35 điểm)

Hướng trả lời:

Chế độ Kế toán Hành chính sự nghiệp được ban hành theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính áp dụng cho các đối tượng là các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính sự nghiệp, bao gồm các cơ quan, tổ chức thuộc Chính phủ, Uỷ ban Nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cơ quan quản lý, sự nghiệp thuộc Ủy ban Nhân dân cùng cấp và các đơn vị sự nghiệp khác được quy định tại Điều 3 của Nghị định 131/2005/NĐ-CP ngày 01/11/2005 của Chính phủ.

Về việc lập chứng từ kế toán, theo Chế độ này, các cơ quan, tổ chức phải tuân thủ các quy định sau đây:

  • Lập hóa đơn đề nghị chi: Trước khi thực hiện các chi ngân sách, cơ quan, tổ chức phải lập hóa đơn đề nghị chi, kèm theo các giấy tờ, chứng từ liên quan theo quy định.
  • Lập chứng từ ghi sổ kế toán: Cơ quan, tổ chức phải lập chứng từ ghi sổ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • Kiểm tra, xác nhận và ký duyệt chứng từ: Trước khi lập chứng từ ghi sổ kế toán, cần kiểm tra và xác nhận tính đúng đắn của thông tin, số liệu. Chứng từ phải được ký duyệt đúng quy trình và thẩm quyền quy định.
  • Bảo quản và sử dụng chứng từ: Các cơ quan, tổ chức phải bảo quản chứng từ kế toán theo quy định và sử dụng chúng khi có yêu cầu kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.

Ngoài ra, các quy định chi tiết khác liên quan đến lập chứng từ kế toán cũng được quy định trong Chế độ Kế toán Hành chính sự nghiệp theo Quyết định 19/2006/QĐ-BTC.

Câu 3: Anh (chị) hãy nêu thẩm quyền thu hồi tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (35 điểm)

Hướng trả lời:

Theo Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ, có các thẩm quyền thu hồi tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước như sau:

  • Thẩm quyền thu hồi của cơ quan quản lý tài sản nhà nước:
    • Cơ quan quản lý tài sản nhà nước có thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản nhà nước theo quy định của pháp luật.
    • Cơ quan này cũng thực hiện việc xác định nguyên nhân và trách nhiệm, đề xuất biện pháp xử lý nếu có vi phạm trong việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước.
  • Thẩm quyền thu hồi của cơ quan kiểm tra, thanh tra:
    • Cơ quan kiểm tra, thanh tra có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra việc sử dụng và quản lý tài sản nhà nước.
    • Nếu phát hiện có sai sót, hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến tài sản nhà nước, cơ quan này có thể đề xuất cơ quan quản lý tài sản nhà nước thu hồi tài sản và xử lý vi phạm theo quy định.
  • Thẩm quyền thu hồi của cơ quan tư pháp:
    • Cơ quan tư pháp có thẩm quyền kiểm tra, giám sát việc thực hiện các quyết định thu hồi tài sản nhà nước của cơ quan quản lý tài sản nhà nước.
    • Nếu cần thiết, cơ quan tư pháp có thể kiến nghị cơ quan quản lý tài sản nhà nước hoặc cơ quan có thẩm quyền khác tiến hành thu hồi tài sản và xử lý theo quy định của pháp luật.

Các quy định chi tiết về thẩm quyền thu hồi tài sản nhà nước có thể được cập nhật và điều chỉnh theo các văn bản pháp luật mới sau ngày kiến thức cập nhật của tôi vào tháng 1 năm 2022.

Câu 4: Hãy nêu nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách theo quy định tại Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội? (35 điểm)

Hướng trả lời:

Theo Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015 của Quốc hội, đơn vị dự toán ngân sách có các nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:

  • Nhiệm vụ của đơn vị dự toán ngân sách:
    • Lập dự toán ngân sách: Đơn vị dự toán ngân sách có trách nhiệm lập dự toán ngân sách hàng năm và báo cáo dự toán ngân sách đến cơ quan quản lý tài chính cấp trên.
    • Quản lý ngân sách: Đơn vị dự toán ngân sách thực hiện quản lý, sử dụng ngân sách theo quy định, đảm bảo tính hiệu quả, tính minh bạch, và tính công bằng trong việc phân phối, sử dụng nguồn lực ngân sách.
  • Quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách:
    • Xác định nhu cầu vốn: Đơn vị dự toán ngân sách có quyền xác định nhu cầu vốn để thực hiện các chương trình, dự án, và nhiệm vụ được giao.
    • Thực hiện chi thường xuyên và chi đầu tư: Đơn vị dự toán ngân sách có quyền thực hiện chi thường xuyên và chi đầu tư theo dự toán đã được Quốc hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, hoặc cấp huyện phê duyệt.
    • Quyết định về nguồn thu ngân sách: Đơn vị dự toán ngân sách có quyền quyết định về nguồn thu ngân sách trong phạm vi quyền hạn của mình.

Những quy định trên giúp định rõ vai trò, trách nhiệm, và quyền hạn của đơn vị dự toán ngân sách trong hệ thống ngân sách Nhà nước, nhằm đảm bảo quản lý ngân sách một cách hiệu quả và minh bạch.

Câu 5: Theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đối bố sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ thì kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm được xác định và giao hàng năm bao gồm những khoản nào? (35 điểm)

Hướng trả lời:

Theo quy định tại Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ, kinh phí quản lý hành chính giao cho các cơ quan thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm được xác định và giao hàng năm bao gồm các khoản sau:

Khoản tiền cơ bản: Được xác định theo quy định của Chính phủ và được cấp dựa trên định mức/người làm việc hoặc đơn vị sự nghiệp tương ứng.

Khoản tiền phụ cấp: Gồm các khoản phụ cấp khác nhau như phụ cấp công tác, phụ cấp chức vụ, phụ cấp khu vực và các khoản khác tùy thuộc vào chức vụ và đặc điểm công việc cụ thể.

Khoản tiền hoạt động sản xuất, kinh doanh: Nếu cơ quan thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh, thì còn được cấp kinh phí để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.

Khoản tiền đầu tư phát triển: Nếu cơ quan có nhiệm vụ đầu tư phát triển, thì sẽ được cấp kinh phí để thực hiện các dự án đầu tư theo quy định.

Các khoản khác: Gồm các khoản chi phí khác cần thiết để thực hiện công việc của cơ quan, như chi phí đào tạo, chi phí tổ chức hội nghị, chi phí trang thiết bị, và các khoản khác tùy thuộc vào nhu cầu và yêu cầu cụ thể của cơ quan.

Câu 6: Anh (chị) hãy trình bày trình tự, thủ tục thanh lý tài sản nhà nước tại cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 52/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật quản lý, sử dụng tài sản nhà nước? (30 điểm)

Hướng trả lời:

Trình tự và thủ tục thanh lý tài sản nhà nước thường được thực hiện theo các bước sau:

  • Xác định Tài Sản Cần Thanh Lý:
    • Xác định và danh sách các tài sản nhà nước cần thanh lý theo quy định của Nghị định.
  • Lập Hồ Sơ Thanh Lý:
    • Chuẩn bị hồ sơ thanh lý gồm các giấy tờ liên quan như quyết định thanh lý, danh sách tài sản, giá trị ước lượng, v.v.
  • Phê Duyệt Quyết Định Thanh Lý:
    • Quyết định thanh lý cần được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
  • Thông Báo Thanh Lý:
    • Thông báo cho công dân và các bên liên quan về quá trình thanh lý, giá trị dự kiến, và cơ hội tham gia mua.
  • Thực Hiện Quyết Định Thanh Lý:
    • Thực hiện các bước tiến hành thanh lý theo quy định, bao gồm việc tổ chức đấu giá, đấu thầu hoặc phân phối tài sản.
  • Thanh Toán Tiền Thu Được:
    • Tiến hành thanh toán cho người mua tài sản, nếu có.
  • Báo Cáo Kết Quả Thanh Lý:
    • Báo cáo kết quả thanh lý và việc sử dụng tiền thu được theo quy định.
  • Quản Lý Tài Sản Còn Lại:
    • Nếu có tài sản còn lại sau thanh lý, tiếp tục quản lý và sử dụng theo quy định.

Lưu ý rằng các bước cụ thể có thể thay đổi tùy thuộc vào loại tài sản, giá trị và quy định cụ thể của Nghị định số 52/2009/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn khác liên quan. Đề nghị tham khảo văn bản pháp luật chính thức để có thông tin chi tiết và chính xác nhất.

2.2 Bài tập trắc nghiệm

Câu 1. Theo HIến pháp năm 2013 thì  Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

a) Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

b) Nhà nước pháp quyền của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.

c) Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của dân, do dân, vì   dân.

Đáp án A

Câu 2. Nguyên tắc nào dưới đây không nằm trong hoạt động nghề nghiệp của viên chức

a) Tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật trong quá trình thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

b) Tận tụy phục vụ nhân dân.

c) Tuân thủ quy trình, quy định chuyên môn, nghiệp vụ, đạo đức nghề nghiệp và quy tắc ứng xử.

d) Bảo đảm thứ bậc hành chính và sự phối hợp chặt chẽ.

Đáp án D

Câu 3. Cơ quan hành chính Nhà nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?

a) Quốc hội   b) Chính phủ   c) Bộ Nội vụ   d) Đảng cộng sản Việt Nam

Đáp án B

Câu 4. Theo Luật Tổ chức chính quyền địa phương thì Đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm?

a) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã

b) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đơn vị hành chính kinh tế đặc biệt

c) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, đặc khu kinh tế

d) Cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, cấp thôn

Đáp án B

Câu 5. Văn bản quy phạm pháp luật là ?

a) văn bản có chứa pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.

b) văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.

c) văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này.

Đáp án B

Câu 6: Công dân có quyền gì trong công tác phòng, chống tham nhũng?

A) Công dân chỉ có quyền phát hiện  và  báo tin về hành vi tham nhũng.

B) Công dân chỉ có quyền giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

C) Công dân chỉ có quyền phát hiện, kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

D) Công dân có quyền phát hiện, phản ánh, tố cáo, tố giác, báo tin về hành vi tham nhũng và được bảo vệ, khen thưởng theo quy định của pháp luật; có quyền kiến nghị với cơ quan nhà nước hoàn thiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng và giám sát việc thực hiện pháp luật về phòng, chống tham nhũng.

Đáp án D

Câu 7. Về Kết quả thực hiện Nghị quyết Đại hội XII, Đại hội XIII đánh giá lĩnh vực nào dưới đây chưa trở thành động lực then chốt thúc đẩy phát triển kinh tế – xã hội?

a) Giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ

b) Văn hóa xã hội

c) Khoa học và công nghệ

d) Giáo dục và đào tạo

Đáp án A

Câu 8. Một trong những nội dung cơ bản của việc xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ; nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế?

a.Giữ vững độc lập trong việc xác định chủ trương đường lối chiến lược phát triển kinh tế đất nước

b.Giữ vững tự chủ trong việc xác định chủ trương đường lối chiến lược phát triển kinh tế đất nước

c.Giữ vững độc lập, tự chủ trong việc xác định chủ trương đường lối chiến lược phát triển kinh tế đất nước

d.Giữ vững vai trò quản lý của Nhà nước, độc lập, tự chủ trong việc xác định chủ trương đường lối chiến lược phát triển kinh tế đất nước

Đáp án C

Câu 9. Nghị quyết trung ương 4-NQ/TW  đánh giá Năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của không ít tổ chức đảng như thế nào?

a) còn chưa cao, thậm chí có nơi mất sức chiến đấ

b) còn thấp, thậm chí có nơi mất sức chiến đấ

c) còn yếu kém, thậm chí có nơi mất sức chiến đấ

Đáp án B

Câu 10. Theo Chỉ thị 05-CT/TW thì đưa việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh thành công việc tự giác, thường xuyên của?

a) cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội các cấp, của từng địa phương, cơ quan, đơn vị, trước hết là của người đứng đầu, của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên.

b) cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội các cấp, của từng địa phương, cơ quan, đơn vị, trước hết là của cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, đoàn viên, hội viên.

c) cấp ủy, tổ chức đảng, chính quyền, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và tổ chức chính trị – xã hội các cấp, của từng địa phương, cơ quan, đơn vị, trước hết là của người đứng đầu, của cán bộ, đảng viên

Đáp án A

Câu 11. Một trong những Quan điểm tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức là?

a) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện

b) Bảo đảm sự lãnh đạo của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị – xã hội và nhân dân trong quá trình thực hiện

c) Bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, phát huy vai trò giám sát của cơ quan dân cử, Mặt trận Tổ quốc, các tổ chức chính trị và nhân dân trong quá trình thực hiện

Đáp án A

Câu 12. Đổi mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập là?

a) một trong những nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên số một, là nhiệm vụ chính trị vừa cấp bách, vừa lâu dài của tất cả các cấp uỷ đảng, chính quyền và toàn hệ thống chính trị

b) một trong những nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên hàng đầu, là nhiệm vụ chính trị vừa cấp bách, vừa lâu dài của tất cả các cấp uỷ đảng, chính quyền và toàn hệ thống chính trị

c) một trong những nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên hàng đầu, là nhiệm vụ vừa cấp bách, vừa lâu dài của tất cả các cấp uỷ đảng, chính quyền và toàn hệ thống chính trị

Đáp án B

Câu 13. Theo quan điểm của Nghị quyết 26  công tác cán bộ là?

a) khâu “then chốt” của công tác xây dựng Đảng

b) khâu “quan trọng” của công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị

c) khâu “then chốt” của công tác xây dựng Đảng và hệ thống chính trị

Đáp án C

Câu 14. Nước ta đã trải qua 4 lần cải cách chính sách tiền lương vào các nào?

a) năm 1960, năm 1985, năm 1993 và năm 2003

b) năm 1960, năm 1980, năm 1993 và năm 2018

c) năm 1960, năm 1985, năm 1993 và năm 2015

Đáp án A

Câu 15. Cán bộ bị kỷ luật từ hình thức nào trở lên thì không được quy hoạch, bổ nhiệm vào các chức vụ cao hơn trong thời gian ít nhất 1 năm kể từ khi có quyết định kỷ luật?

a) khiển trách   b) cảnh cáo   c) cách chức

Đáp án A

3. Đề thi ngạch kế toán viên 

Đề thi ngạch kế toán viên được tổ chức bởi Bộ Tài chính, nhằm đánh giá trình độ, năng lực của kế toán viên đáp ứng yêu cầu của ngạch kế toán viên.

Đề thi ngạch kế toán viên bao gồm 2 phần:

  • Phần 1: Thi trắc nghiệm
  • Phần 2: Thi viết

Phần 1: Thi trắc nghiệm

  • Số lượng câu hỏi: 60 câu
  • Thời gian làm bài: 60 phút
  • Môn thi: Kế toán

Phần 2: Thi viết

  • Số lượng câu hỏi: 2 câu
  • Thời gian làm bài: 120 phút
  • Môn thi: Kế toán

Đề thi ngạch kế toán viên được xây dựng theo các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên, bao gồm các nội dung sau:

  • Gạch kế toán viên được tổ chức theo hình thức thi trực tuyến, sử dụng phần mềm thi trắc nghiệm và thi viết của Bộ Tài chính.

Kết quả thi ngạch kế toán viên được công bố trên website của Bộ Tài chính.

Thí sinh đạt yêu cầu kỳ thi ngạch kế toán viên sẽ được cấp chứng chỉ kế toán viên, có giá trị sử dụng trong suốt quá trình công tác.

Dưới đây là một số câu hỏi thường gặp trong đề thi ngạch kế toán viên:

Câu hỏi về pháp luật, chế độ kế toán:

  •  Bày các phương pháp kế toán?

Câu hỏi về kế toán tài chính:

  •  Bày các nội dung của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh?

Câu hỏi về kế toán quản trị:

  • Trình bày khái niệm, bản chất và vai trò của kế toán quản trị?
  • Trình bày các nội dung của hệ thống kế toán quản trị?
  • Trình bày các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh?

Câu hỏi về kiểm toán:

  • Trình bày khái niệm, bản chất và vai trò của kiểm toán?
  • Trình bày các nguyên tắc kiểm toán?
  • Trình bày các loại hình kiểm toán?

Câu hỏi về tin học:

  • Trình bày khái niệm, bản chất và vai trò của tin học trong kế toán?
  • Trình bày các phần mềm kế toán phổ biến?
  • Trình bày các kỹ năng sử dụng phần mềm kế toán?

Để đạt kết quả tốt trong kỳ thi ngạch kế toán viên, thí sinh cần:

  • Nắm vững kiến thức về pháp luật, chế độ kế toán, kế toán tài chính, kế toán quản trị, kiểm toán và tin học.
  • Luyện tập giải các câu hỏi trắc nghiệm và câu hỏi viết.
  • Tham gia các lớp ôn thi do các cơ sở đào tạo uy tín tổ chức.

Trên đây là một số thông tin về Tổng hợp tài liệu ôn thi nâng ngạch kế toán viên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929