0764704929

Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên

Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên là gì? Ngạch kế toán viên là những người có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin tài chính, góp phần vào việc nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của doanh nghiệp. 

1. Ngạch kế toán viên 

Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên
Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên

1.1. Ngạch kế toán viên là gì ?

Ngạch kế toán viên là một ngạch công chức, viên chức thuộc ngành kế toán, được quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BNV ngày 23 tháng 01 năm 2022 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với các ngạch công chức, viên chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán.

Chức danh nghề nghiệp kế toán viên được quy định tại Điều 3 Thông tư số 02/2022/TT-BNV như sau:

  • Chức danh nghề nghiệp kế toán viên là chức danh nghề nghiệp dành cho công chức, viên chức thực hiện công tác kế toán trong các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc hệ thống kế toán nhà nước và các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác có sử dụng kế toán.

Mô tả công việc của kế toán viên

Công chức, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kế toán viên thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn sau:

  • Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện công tác kế toán: Xây dựng kế hoạch, chương trình công tác kế toán hàng năm của đơn vị; tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình công tác kế toán đã được phê duyệt.
  • Thu thập, xử lý và lập báo cáo kế toán: Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán; lập báo cáo kế toán theo quy định.
  • Kiểm tra, giám sát hoạt động kế toán: Kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về kế toán, chế độ kế toán trong đơn vị.
  • Phối hợp với các bộ phận, đơn vị liên quan trong việc thực hiện công tác kế toán: Phối hợp với các bộ phận, đơn vị liên quan trong việc thực hiện công tác kế toán của đơn vị.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền: Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của cấp có thẩm quyền.

Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của kế toán viên

Để được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kế toán viên, công chức, viên chức phải có đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, cụ thể như sau:

  • Trình độ chuyên môn: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin, thống kê hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đến lĩnh vực kế toán.
  • Trình độ nghiệp vụ: Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
  • Kinh nghiệm công tác:Có thời gian công tác trong ngành kế toán ít nhất là 03 năm (đủ 60 tháng).
  • Bậc lương của kế toán viên:Kế toán viên được xếp lương theo bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, sự nghiệp của Nhà nước. Cụ thể, kế toán viên được xếp vào bậc 1, hệ số lương 2,00.
  • Thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên; Công chức, viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kế toán viên có thể được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên hạng cao hơn khi đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
  • Đủ thời gian giữ hạng kế toán viên theo quy định: Thời gian giữ hạng kế toán viên ít nhất là 03 năm (đủ 60 tháng).

Đạt được các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của hạng kế toán viên cao hơn

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, công nghệ thông tin, thống kê hoặc các chuyên ngành khác có liên quan đến lĩnh vực kế toán ở trình độ cao hơn so với trình độ chuyên môn hiện có.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên hạng cao hơn.
  • Có thời gian công tác trong ngành kế toán ít nhất là 02 năm (đủ 48 tháng) kể từ ngày được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp kế toán viên.

1.2. Vai trò của ngạch kế toán viên 

Vai trò của ngạch kế toán viên

Kế toán viên là một ngạch công chức chuyên ngành kế toán, có nhiệm vụ thực hiện các công việc kế toán tại các đơn vị kế toán nhà nước.

Vai trò của ngạch kế toán viên được thể hiện như sau:

  • Vai trò trong việc đảm bảo tính trung thực, minh bạch trong quản lý tài chính nhà nước

Kế toán viên là người trực tiếp thực hiện các công việc kế toán, có trách nhiệm thu thập, xử lý, tổng hợp và cung cấp thông tin kế toán về tài chính nhà nước. Thông tin kế toán do kế toán viên cung cấp là cơ sở để các cơ quan nhà nước hoạch định chính sách, kế hoạch tài chính, kiểm tra, giám sát việc thực hiện ngân sách nhà nước, quản lý tài sản, nguồn vốn của nhà nước. Do đó, kế toán viên có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính trung thực, minh bạch trong quản lý tài chính nhà nước.

  • Vai trò trong việc hỗ trợ công tác ra quyết định của các cơ quan nhà nước

Thông tin kế toán do kế toán viên cung cấp là cơ sở quan trọng để các cơ quan nhà nước ra quyết định về các vấn đề kinh tế, tài chính. Ví dụ, thông tin kế toán về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước được sử dụng để làm cơ sở hoạch định chính sách tài khóa, kế hoạch tài chính. Thông tin kế toán về tình hình tài sản, nguồn vốn của nhà nước được sử dụng để làm cơ sở quản lý, sử dụng tài sản, nguồn vốn của nhà nước hiệu quả. Do đó, kế toán viên có vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ công tác ra quyết định của các cơ quan nhà nước.

  • Vai trò trong việc thực hiện pháp luật về kế toán

Kế toán viên có trách nhiệm thực hiện các quy định của pháp luật về kế toán. Việc thực hiện đúng pháp luật về kế toán của kế toán viên góp phần đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ trong hoạt động kế toán, nâng cao hiệu quả quản lý tài chính nhà nước.

Để thực hiện tốt vai trò của mình, kế toán viên cần có

  • Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế về kế toán

Kiến thức, kỹ năng và kinh nghiệm thực tế về kế toán là yếu tố quan trọng để kế toán viên thực hiện tốt các công việc kế toán. Kế toán viên cần được đào tạo, bồi dưỡng về kiến thức, kỹ năng kế toán, đồng thời tích lũy kinh nghiệm thực tế thông qua quá trình làm việc.

  • Tư cách đạo đức nghề nghiệp

Kế toán viên cần có tư cách đạo đức nghề nghiệp tốt, trung thực, liêm khiết, có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao. Đây là yếu tố quan trọng để kế toán viên thực hiện tốt các công việc kế toán, đảm bảo tính trung thực, minh bạch trong quản lý tài chính nhà nước.

1.3. Trách nhiệm của ngạch kế toán viên 

Theo quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 25/06/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với cán bộ, công chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán, trách nhiệm của ngạch kế toán viên bao gồm:

  • Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của công chức theo quy định của pháp luật; nghiêm túc chấp hành sự phân công nhiệm vụ của cấp trên; tuân thủ pháp luật, kỷ luật, kỷ cương.
  • Tham gia thực hiện nhiệm vụ kế toán theo phân công, bao gồm:
  • Thu thập thông tin kế toán về tình hình thu, chi ngân sách nhà nước, tình hình sử dụng và quản lý tài sản, nguồn vốn ngân sách nhà nước.
  • Xử lý thông tin kế toán theo đúng nguyên tắc, phương pháp kế toán và các quy định của pháp luật về kế toán.
  • Kiểm tra, giám sát việc ghi chép, tính toán, trình bày thông tin kế toán để đảm bảo các thông tin kế toán được ghi chép trung thực, đầy đủ, chính xác.
  • Phân tích thông tin kế toán để đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động của ngân sách nhà nước.
  • Cung cấp thông tin kế toán cho các đối tượng sử dụng thông tin theo quy định của pháp luật.
  • Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán; các văn bản pháp luật hướng dẫn về chế độ nghiệp vụ kế toán.
  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do cấp có thẩm quyền giao.

Để thực hiện tốt các trách nhiệm trên, kế toán viên cần có những phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ kế toán và kỹ năng mềm cần thiết.

Dưới đây là một số phẩm chất đạo đức nghề nghiệp cần thiết của kế toán viên:

  • Trung thực, khách quan, chính xác: Kế toán viên phải có phẩm chất trung thực, khách quan, chính xác trong việc thu thập, xử lý, kiểm tra, giám sát và cung cấp thông tin kế toán.
  • Trách nhiệm, tận tụy: Kế toán viên phải có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công việc, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
  • Cẩn thận, tỉ mỉ: Kế toán viên phải có tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công việc, tránh sai sót, nhầm lẫn.

Dưới đây là một số kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ kế toán cần thiết của kế toán viên:

  • Kiến thức chuyên môn: Kế toán viên cần có kiến thức chuyên môn về kế toán, tài chính, kinh tế, pháp luật,…
  • Kỹ năng nghiệp vụ kế toán: Kế toán viên cần có kỹ năng nghiệp vụ kế toán, bao gồm: kỹ năng thu thập, xử lý thông tin kế toán; kỹ năng kiểm tra, giám sát thông tin kế toán; kỹ năng phân tích thông tin kế toán; kỹ năng cung cấp thông tin kế toán.

Dưới đây là một số kỹ năng mềm cần thiết của kế toán viên:

  • Kỹ năng giao tiếp: Kế toán viên cần có kỹ năng giao tiếp tốt để trao đổi thông tin với các đối tượng sử dụng thông tin kế toán.
  • Kỹ năng làm việc nhóm: Kế toán viên cần có kỹ năng làm việc nhóm để phối hợp với các đồng nghiệp trong việc thực hiện nhiệm vụ kế toán.
  • Kỹ năng giải quyết vấn đề: Kế toán viên cần có kỹ năng giải quyết vấn đề để xử lý các tình huống phát sinh trong công việc kế toán.

2. Quy định của nhà nước đối với ngạch kế toán viên 

Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên, ngạch kế toán viên được chia thành 4 hạng, cụ thể như sau:

Hạng Mã số ngạch
Kế toán viên sơ cấp 6.032
Kế toán viên trung cấp 6.031
Kế toán viên chính 6.030

Để được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên, viên chức phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng.

Tiêu chuẩn chung của viên chức được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên bao gồm:

  • Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có ý thức tổ chức kỷ luật; có tinh thần trách nhiệm và ý thức phục vụ nhân dân.
  • Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đáp ứng yêu cầu của ngạch kế toán viên.
  • Có năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
  • Tiêu chuẩn cụ thể của từng hạng kế toán viên được quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC.

Viên chức được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên trong các trường hợp sau:

  • Viên chức có đủ tiêu chuẩn, điều kiện, được cấp có thẩm quyền quyết định.
  • Viên chức đã được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên hạng thấp hơn sau 05 năm (kể cả thời gian tập sự) kể từ ngày được bổ nhiệm lần đầu mà có đủ tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch kế toán viên cao hơn thì được xét bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên cao hơn mà không phải thi tuyển.

3. Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên 

Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên là hoạt động quản lý của Nhà nước đối với ngạch kế toán viên, bao gồm việc quy định tiêu chuẩn, điều kiện, tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch, miễn nhiệm, cách chức, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ, chính sách đối với kế toán viên.

  • Tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch kế toán viên

Theo quy định tại Thông tư số 15/2019/TT-BNV ngày 22/12/2019 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kế toán, tiêu chuẩn, điều kiện của ngạch kế toán viên như sau:

Trình độ chuyên môn:

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội có liên quan đến chuyên ngành kế toán hoặc các chuyên ngành khác có nội dung phù hợp với chuyên môn nghiệp vụ kế toán.
  • Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên.

Kinh nghiệm công tác:

  • Có thời gian công tác trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội có liên quan đến chuyên ngành kế toán từ đủ 03 năm trở lên.
  • Trong thời gian công tác có thời gian làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng, kinh tế, quản trị kinh doanh, luật, sư phạm, khoa học tự nhiên, khoa học xã hội có liên quan đến chuyên ngành kế toán từ đủ 02 năm.
  • Tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch, miễn nhiệm, cách chức, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ, chính sách đối với kế toán viên
  • Tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch, miễn nhiệm, cách chức, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ, chính sách đối với kế toán viên thực hiện theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.
  • Một số quy định cụ thể về quản lý nhà nước ngạch kế toán viên

Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức sử dụng kế toán viên

  • Cơ quan, tổ chức sử dụng kế toán viên có trách nhiệm:
  • Thực hiện việc tuyển dụng, bổ nhiệm, nâng ngạch, chuyển ngạch, miễn nhiệm, cách chức, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật, quản lý hồ sơ, thực hiện chế độ, chính sách đối với kế toán viên theo quy định của pháp luật.
  • Đảm bảo điều kiện làm việc, trang thiết bị, phương tiện, cơ sở vật chất cần thiết để kế toán viên thực hiện nhiệm vụ.
  • Tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đối với kế toán viên theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của kế toán viên

Kế toán viên có trách nhiệm:

  • Thực hiện nhiệm vụ kế toán theo quy định của pháp luật.
  • Chấp hành các quy định của cơ quan, tổ chức sử dụng kế toán viên.
  • Giữ gìn phẩm chất đạo đức, lối sống lành mạnh, trung thực, khách quan, cẩn trọng trong khi thực hiện nhiệm vụ.

4. Đối tượng  quản lý nhà nước ngạch kế toán viên

  • Đối tượng quản lý nhà nước ngạch kế toán viên bao gồm:

Công chức, viên chức đang giữ ngạch kế toán viên hoặc các ngạch kế toán viên cao hơn tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.

  • Các ứng viên đang muốn làm việc trong lĩnh vực kế toán nhà nước.

Đối tượng quản lý nhà nước ngạch kế toán viên được quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên, kiểm toán viên.

Cụ thể, theo quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC, đối tượng quản lý nhà nước ngạch kế toán viên bao gồm:

Công chức, viên chức đang giữ ngạch kế toán viên hoặc các ngạch kế toán viên cao hơn tại các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước.

Đối tượng này bao gồm các công chức, viên chức đang làm việc trong các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước, có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các ngành, chuyên ngành có liên quan, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán theo quy định.

  • Các ứng viên đang muốn làm việc trong lĩnh vực kế toán nhà nước.

Đối tượng này bao gồm các cá nhân có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các ngành, chuyên ngành có liên quan, có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, kiểm toán theo quy định và có nhu cầu làm việc trong lĩnh vực kế toán nhà nước.

5. Bậc lương Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên

bảng lương kế toán 2024
bảng lương kế toán 2024

Trên đây là một số thông tin về Quản lý nhà nước ngạch kế toán viên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929