Phương pháp kế toán tài sản cố định là những quy định, thủ tục, phương pháp, kỹ thuật được sử dụng để ghi nhận, xử lý, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến tài sản cố định trong kế toán. Vậy phương pháp kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Kế toán tài cố định là gì ?
Kế toán tài sản cố định là công việc ghi chép, theo dõi, kiểm soát các khoản đầu tư tài chính dài hạn của doanh nghiệp vào các tài sản cố định. Kế toán tài sản cố định là một bộ phận quan trọng của công tác kế toán, có vai trò quan trọng trong việc quản lý tài sản cố định của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định
Nhiệm vụ của kế toán tài sản cố định bao gồm các công việc sau:
Lập chứng từ kế toán: Kế toán tài sản cố định cần lập đầy đủ, chính xác, kịp thời các chứng từ kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản cố định, bao gồm:
- Phiếu nhập kho tài sản cố định: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp mua tài sản cố định về nhập kho.
- Phiếu xuất kho tài sản cố định: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp xuất tài sản cố định ra khỏi kho để sử dụng, thanh lý, nhượng bán,…
- Biên bản bàn giao tài sản cố định: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp bàn giao tài sản cố định cho các bộ phận, cá nhân sử dụng.
- Biên bản thanh lý tài sản cố định: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp thanh lý tài sản cố định.
- Biên bản kiểm kê tài sản cố định: Chứng từ này được lập khi doanh nghiệp tiến hành kiểm kê tài sản cố định định kỳ hoặc đột xuất.
- Ghi sổ kế toán: Kế toán tài sản cố định cần ghi sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu: Kế toán tài sản cố định cần kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tài sản cố định với các chứng từ, sổ sách kế toán khác để đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin.
Lập báo cáo tài sản cố định: Kế toán tài sản cố định cần lập báo cáo tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
Các phương pháp kế toán tài sản cố định
Có hai phương pháp kế toán tài sản cố định, bao gồm:
- Phương pháp kế toán tài sản cố định theo giá gốc: Phương pháp này ghi nhận giá trị của tài sản cố định theo giá gốc, bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,…
- Phương pháp kế toán tài sản cố định theo giá trị hiện tại: Phương pháp này ghi nhận giá trị của tài sản cố định theo giá trị hiện tại, bao gồm giá mua, chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử,… và các khoản khấu hao đã thực hiện.
Các yêu cầu đối với việc kế toán tài sản cố định
Việc kế toán tài sản cố định cần đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đầy đủ: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản cố định cần được ghi chép đầy đủ, không thiếu sót.
- Chính xác: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản cố định cần được ghi chép chính xác, không sai sót.
- Kịp thời: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản cố định cần được ghi chép kịp thời, không chậm trễ.
Quy trình kế toán tài sản cố định
Quy trình kế toán tài sản cố định bao gồm các bước sau:
- Lập chứng từ kế toán: Bước đầu tiên cần lập chứng từ kế toán cho các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến tài sản cố định.
- Ghi sổ kế toán: Kế toán tài sản cố định cần ghi sổ kế toán theo đúng quy định của pháp luật.
- Kiểm tra, đối chiếu số liệu: Kế toán tài sản cố định cần kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán tài sản cố định với các chứng từ, sổ sách kế toán khác để đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin.
- Lập báo cáo tài sản cố định: Kế toán tài sản cố định cần lập báo cáo tài sản cố định theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc phương pháp kế toán tài sản cố định
Nguyên tắc phương pháp kế toán tài sản cố định là các quy định, nguyên tắc chung được sử dụng trong việc kế toán tài sản cố định, nhằm đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của thông tin kế toán về tài sản cố định.
Các nguyên tắc phương pháp kế toán tài sản cố định bao gồm:
Nguyên tắc ghi nhận: Tài sản cố định được ghi nhận khi thỏa mãn đủ các điều kiện sau:
- Có đầy đủ hồ sơ, tài liệu hợp lệ theo quy định.
- Có khả năng mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Có giá trị lớn hơn 30 triệu đồng (đối với tài sản cố định hữu hình) hoặc 10 triệu đồng (đối với tài sản cố định vô hình).
Nguyên tắc phân loại: Tài sản cố định được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Theo hình thái vật chất: Tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình.
- Theo thời gian sử dụng: Tài sản cố định ngắn hạn, tài sản cố định dài hạn.
- Theo mục đích sử dụng: Tài sản cố định dùng cho sản xuất, kinh doanh, tài sản cố định dùng cho quản lý, tài sản cố định dùng cho phúc lợi, sự nghiệp.
Nguyên tắc đánh giá: Tài sản cố định được đánh giá theo nguyên giá khi ghi nhận ban đầu. Nguyên giá của tài sản cố định bao gồm:
- Giá mua, giá thành sản xuất, giá tự xây dựng.
- Chi phí vận chuyển, lắp đặt, chạy thử.
- Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản cố định vào sử dụng.
Nguyên tắc khấu hao: Tài sản cố định được khấu hao theo nguyên tắc giá trị. Khấu hao tài sản cố định là việc phân bổ dần giá trị của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng của tài sản cố định.
Nguyên tắc ghi sổ kế toán: Tài sản cố định được ghi sổ kế toán theo nguyên tắc ghi sổ kép.
Ngoài ra, trong kế toán tài sản cố định còn có các nguyên tắc khác như:
- Nguyên tắc tính giá trị còn lại: Giá trị còn lại của tài sản cố định là giá trị của tài sản cố định chưa khấu hao hết.
- Nguyên tắc tính giá trị thanh lý: Giá trị thanh lý của tài sản cố định là giá trị dự kiến thu được khi thanh lý tài sản cố định.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại tài sản cố định: Các khoản chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại tài sản cố định được ghi nhận vào vốn chủ sở hữu.
Ý nghĩa của nguyên tắc phương pháp kế toán tài sản cố định
Nguyên tắc phương pháp kế toán tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, đầy đủ và kịp thời của thông tin kế toán về tài sản cố định. Cụ thể, các nguyên tắc phương pháp kế toán tài sản cố định có các ý nghĩa sau:
- Đảm bảo việc ghi nhận tài sản cố định đúng quy định, đảm bảo tính đầy đủ và trung thực của thông tin kế toán về tài sản cố định.
- Đảm bảo việc phân loại tài sản cố định đúng mục đích, đảm bảo tính logic và khoa học của thông tin kế toán về tài sản cố định.
- Đảm bảo việc đánh giá tài sản cố định chính xác, đảm bảo tính tin cậy của thông tin kế toán về tài sản cố định.
- Đảm bảo việc khấu hao tài sản cố định đúng quy định, đảm bảo tính hợp lý của thông tin kế toán về tài sản cố định.
3. Phương pháp kế toán tài sản cố định
Phương pháp kế toán tài sản cố định là phương pháp kế toán được sử dụng để theo dõi, phản ánh tình hình và sự biến động của tài sản cố định trong doanh nghiệp. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, có nhu cầu theo dõi, quản lý tài sản cố định.
Nội dung của phương pháp kế toán tài sản cố định
Phương pháp kế toán tài sản cố định được thực hiện theo các bước sau:
Mở sổ kế toán tài sản cố định
Sổ kế toán tài sản cố định được mở theo từng loại tài sản cố định, theo mẫu quy định. Sổ kế toán tài sản cố định có các nội dung chính sau:
- Số hiệu chứng từ
- Ngày, tháng, năm
- Nợ
- Có
- Tên tài sản cố định
- Số lượng
- Đơn giá
- Thành tiền
- Giá trị hao mòn lũy kế
- Giá trị còn lại
- Ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Khi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến tài sản cố định, kế toán ghi chép vào sổ kế toán tài sản cố định theo các chỉ tiêu quy định.
Mua sắm tài sản cố định: Khi mua sắm tài sản cố định, kế toán ghi chép vào sổ kế toán tài sản cố định như sau:
- Cột Nợ: Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
- Cột Có: Tài khoản 111 – Tiền mặt; 112 – Tiền gửi ngân hàng; 331 – Phải trả cho người bán;…
Xác định giá trị hao mòn tài sản cố định: Hàng năm, kế toán xác định giá trị hao mòn tài sản cố định theo phương pháp quy định. Giá trị hao mòn tài sản cố định được ghi giảm giá trị tài sản cố định.
Bán, thanh lý tài sản cố định: Khi bán, thanh lý tài sản cố định, kế toán ghi chép vào sổ kế toán tài sản cố định như sau:
- Cột Nợ: Tài khoản 711 – Thu nhập khác; 111 – Tiền mặt; 112 – Tiền gửi ngân hàng;…
- Cột Có: Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình; 214 – Hao mòn tài sản cố định;…
Kết chuyển cuối kỳ
Cuối kỳ, kế toán thực hiện kết chuyển số liệu từ sổ kế toán tài sản cố định sang sổ kế toán tổng hợp.
Tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình
Nợ
Có
– Tên tài sản cố định
– Tên tài sản cố định
– Số lượng
– Số lượng
– Đơn giá
– Đơn giá
– Thành tiền
– Thành tiền
– Giá trị hao mòn lũy kế
– Giá trị hao mòn lũy kế
– Giá trị còn lại
– Giá trị còn lại
Ưu điểm của phương pháp kế toán tài sản cố định
- Phản ánh chính xác, đầy đủ tình hình và sự biến động của tài sản cố định trong doanh nghiệp.
- Giúp kế toán kiểm soát chặt chẽ tài sản cố định trong doanh nghiệp.
Là cơ sở để tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
Nhược điểm của phương pháp kế toán tài sản cố định
- Gây phức tạp trong công tác kế toán, đòi hỏi kế toán phải có trình độ chuyên môn cao.
- Tốn nhiều thời gian và công sức cho việc ghi chép, tổng hợp số liệu.
- Lựa chọn phương pháp kế toán tài sản cố định
Việc lựa chọn phương pháp kế toán tài sản cố định cần căn cứ vào các yếu tố sau:
- Loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có nhiều tài sản cố định cần theo dõi cần áp dụng phương pháp kế toán tài sản cố định.
- Quy mô doanh nghiệp: Doanh nghiệp có quy mô lớn, có nhiều tài sản cố định cần theo dõi cần áp dụng phương pháp kế toán tài sản cố định.
- Đặc thù hoạt động kinh doanh: Doanh nghiệp có đặc thù hoạt động kinh doanh cần theo dõi chi tiết tài sản cố định cần áp dụng phương pháp kế toán tài sản cố định chi
Trên đây là một số thông tin về Phương pháp kế toán tài sản cố định trong doanh nghiệp. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn