Thuế đất nông nghiệp là một khoản thu của nhà nước đối với người sử dụng đất nông nghiệp. Thuế đất nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước, phục vụ cho các hoạt động đầu tư phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.
1. Thuế đất nông nghiệp là gì?
Thuế đất nông nghiệp là loại thuế gián thu, được áp dụng đối với đất nông nghiệp, bao gồm đất trồng trọt, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất lâm nghiệp khác.
Đối tượng nộp thuế đất nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, đối tượng nộp thuế đất nông nghiệp bao gồm:
- Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp.
- Tổ chức sử dụng đất nông nghiệp do Nhà nước giao, cho thuê.
Căn cứ tính thuế đất nông nghiệp
Căn cứ tính thuế đất nông nghiệp bao gồm:
- Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất nông nghiệp thực tế sử dụng.
- Giá đất là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất chịu thuế do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.
- Hệ số điều chỉnh giá đất là hệ số điều chỉnh giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
Mức thuế suất thuế đất nông nghiệp
Mức thuế suất thuế đất nông nghiệp được quy định như sau:
Loại đất | Mức thuế suất |
Đất trồng trọt | 0,003% – 0,03% |
Đất rừng sản xuất | 0,003% – 0,03% |
Đất nuôi trồng thủy sản | 0,003% – 0,03% |
Đất làm muối | 0,003% – 0,03% |
Đất lâm nghiệp khác | 0,003% – 0,03% |
Thời hạn nộp thuế đất nông nghiệp
Thuế đất nông nghiệp phải nộp một lần trong năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 hàng năm.
Cách tính thuế đất nông nghiệp
Thuế đất nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế = Diện tích đất chịu thuế * Giá trị đất * Hệ số điều chỉnh giá đất * Thuế suất
Ví dụ:
Một hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất trồng trọt với diện tích 100m2, giá đất theo mục đích sử dụng là 10 triệu đồng/m2, hệ số điều chỉnh giá đất là 1. Thuế suất thuế đất trồng trọt là 0,02%.
Thì số thuế đất trồng trọt phải nộp là:
Thuế = 100m2 * 10 triệu đồng/m2 * 1 * 0,02% = 200.000 đồng
Các trường hợp được miễn thuế đất nông nghiệp
Theo quy định tại Điều 12 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 2010, các trường hợp được miễn thuế đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng, gồm đất giao thông, thủy lợi, khu di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi giải trí công cộng, đất công sở, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh của tổ chức, cá nhân được miễn thuế theo quy định của pháp luật.
4. Hướng dẫn thực hiện cách nộp thuế đất nộp nghiệp
Đối tượng nộp thuế
Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng chịu thuế theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 16/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.
Đối tượng chịu thuế
Đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
- Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ gồm đất sử dụng cho sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp như: đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, xây dựng kho, bãi, nhà xưởng, công trình phục vụ sản xuất, kinh doanh; đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng cho các hoạt động dịch vụ công cộng, dịch vụ thương mại, dịch vụ khác không phải là đất thương mại, dịch vụ; đất xây dựng nhà ở phục vụ tái định cư; đất xây dựng nhà ở thuộc dự án phát triển nhà ở, bao gồm cả trường hợp xây dựng nhà ở có mục đích kinh doanh.
- Đất phi nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh như: đất xây dựng khu thương mại, dịch vụ; đất xây dựng kho, bãi, nhà xưởng để kinh doanh; đất xây dựng công trình phục vụ hoạt động kinh doanh; đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất xây dựng công trình sự nghiệp phục vụ hoạt động kinh doanh; đất xây dựng nhà ở để kinh doanh.
Cách tính thuế
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp được tính theo công thức sau:
Thuế phải nộp = Diện tích đất chịu thuế * Giá đất * Thuế suất
Trong đó:
- Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất thực tế sử dụng của người nộp thuế.
- Giá đất là giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.
- Thuế suất là thuế suất do Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định.
Thời hạn nộp thuế
Đối với hộ gia đình, cá nhân:
- Kê khai lần đầu: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Kê khai hàng năm: chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm.
Đối với tổ chức:
- Kê khai lần đầu: chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
- Kê khai hàng năm: chậm nhất là ngày 31 tháng 10 của năm.
Cách nộp thuế
Có 2 cách nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
- Nộp qua ngân hàng thương mại
Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
Người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế và tiền thuế tại cơ quan thuế nơi có đất thuộc đối tượng chịu thuế.
Nộp qua ngân hàng thương mại
Người nộp thuế nộp tiền thuế vào tài khoản của Kho bạc Nhà nước mở tại ngân hàng thương mại theo hướng dẫn của cơ quan thuế.
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu số 02/TK-SDDPNN ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
- Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có).
- Bản sao Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân của người nộp thuế.
Lưu ý
- Người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải kê khai và nộp thuế theo đúng quy định của pháp luật.
- Trường hợp người nộp thuế không kê khai hoặc kê khai sai, không đầy đủ thông tin dẫn đến thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp người nộp thuế kê khai sai, dẫn đến nộp thừa số tiền thuế phải nộp thì được hoàn trả lại số tiền thuế nộp thừa theo quy định của pháp luật.
3. Những quy định về thuế đất nông nghiệp hiện nay
Định nghĩa
Thuế đất nông nghiệp là một loại thuế trực thu, thu vào thu nhập từ quyền sử dụng đất nông nghiệp. Thuế đất nông nghiệp được áp dụng đối với người sử dụng đất nông nghiệp thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình.
Đối tượng nộp thuế
Người sử dụng đất nông nghiệp thuộc quyền sử dụng hợp pháp của mình có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp.
Thời hạn nộp thuế
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được nộp theo từng năm, chậm nhất là ngày 31 tháng 3 năm sau năm tính thuế.
Cơ quan quản lý thuế
Cơ quan quản lý thuế thực hiện việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp là Cục Thuế, Chi cục Thuế.
Mức thuế suất
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010, mức thuế suất đối với thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định như sau:
Loại đất | Mức thuế suất |
Đất trồng cây hàng năm | 0,01% |
Đất trồng cây lâu năm | 0,02% |
Đất rừng sản xuất | 0,03% |
Đất rừng phòng hộ | 0,02% |
Đất rừng đặc dụng | 0,01% |
Đất nuôi trồng thủy sản | 0,02% |
Đất làm muối | 0,02% |
Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng | 0,01% |
Các trường hợp miễn, giảm thuế
Theo quy định của pháp luật hiện hành, có một số trường hợp được miễn, giảm thuế đất nông nghiệp, bao gồm:
Miễn thuế
Căn cứ theo Điều 10 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
* Đất nông nghiệp thuộc sở hữu của các cơ sở tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng; đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, tín ngưỡng.
* Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực giáo dục, đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao, y tế, xã hội, dân sinh, bảo vệ môi trường, an ninh, quốc phòng.
* Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế, khu công nghệ cao.
* Đất nông nghiệp của tổ chức, cá nhân thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Giảm thuế
Căn cứ theo Điều 11 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, các trường hợp được giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
* Đất nông nghiệp của hộ gia đình, hộ cá nhân có mức thu nhập thấp theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.
Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
- Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
- Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
Cách nộp thuế
Có 2 hình thức nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:
- Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế
Người nộp thuế đến trực tiếp cơ quan thuế để nộp thuế. Hồ sơ nộp thuế bao gồm:
* Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
* Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
* Bản sao giấy tờ chứng minh về diện tích đất, mục đích sử dụng đất.
- Nộp trực tuyến qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế
Người nộp thuế truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để nộp thuế. Hồ sơ nộp thuế bao gồm:
* Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
* Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất.
* Bản sao giấy tờ chứng
4. Những đối tượng áp dụng thuế đất nông nghiệp
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp năm 1993 và Nghị định 55/2010/NĐ-CP, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình, tổ chức sử dụng đất nông nghiệp thuộc trường hợp phải chịu thuế theo quy định của Luật này.
Như vậy, đối tượng áp dụng thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm cả cá nhân, hộ gia đình và tổ chức. Tuy nhiên, không phải tất cả các cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất nông nghiệp đều phải chịu thuế. Chỉ những cá nhân, hộ gia đình và tổ chức sử dụng đất nông nghiệp thuộc các trường hợp sau đây thì mới phải chịu thuế:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.
Cụ thể, các loại đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối gồm:
* Đất trồng cây hàng năm;
* Đất trồng cây lâu năm;
* Đất rừng sản xuất;
* Đất rừng phòng hộ;
* Đất rừng đặc dụng;
* Đất nuôi trồng thủy sản;
* Đất làm muối.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Cụ thể, các loại đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích kinh doanh gồm:
* Đất trồng cây hàng năm sử dụng vào mục đích kinh doanh;
* Đất trồng cây lâu năm sử dụng vào mục đích kinh doanh;
* Đất rừng sản xuất sử dụng vào mục đích kinh doanh;
* Đất rừng phòng hộ sử dụng vào mục đích kinh doanh;
* Đất rừng đặc dụng sử dụng vào mục đích kinh doanh;
* Đất nuôi trồng thủy sản sử dụng vào mục đích kinh doanh;
* Đất làm muối sử dụng vào mục đích kinh doanh.
Đối với các trường hợp không thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp thì sẽ được miễn thuế. Cụ thể, theo quy định tại Điều 9 Luật Thuế sử dụng đất nông nghiệp, các trường hợp được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng của Nhà nước.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất nông nghiệp do cơ sở tôn giáo sử dụng, đất nông nghiệp do các tổ chức sử dụng để phục vụ cho các mục đích cộng đồng của xã, phường, thị trấn.
5. Những đối tượng áp dụng thuế đất nông nghiệp
Theo quy định của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010, những đối tượng không áp dụng thuế đất nông nghiệp bao gồm:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng như công trình giao thông, thủy lợi, khu di tích, danh lam thắng cảnh, cơ sở y tế, văn hóa, giáo dục hoặc các công trình khác theo quy định của pháp luật.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo, từ thiện, nhân đạo, xã hội.
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư sử dụng lao động là thương binh, bệnh binh.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, miền núi, hải đảo có nguồn thu nhập thấp, không có khả năng nộp thuế.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là người thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của pháp luật.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là người khuyết tật, người cao tuổi, người hưởng chính sách trợ cấp xã hội.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân là hộ nghèo, cận nghèo do bị thiên tai, hoả hoạn.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở xã hội.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân mua nhà ở do Nhà nước bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân khác trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân nhận thừa kế quyền sử dụng đất nông nghiệp trong khu vực nông thôn, miền núi, hải đảo.
- Để được hưởng các chính sách miễn, giảm thuế đất nông nghiệp, người sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện quy định tại các văn bản pháp luật có liên quan.
Ví dụ:
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh như đất để xây dựng các công trình quân sự, công trình an ninh quốc gia,…
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công cộng như đất để xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, trường học, bệnh viện,…
- Đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích tôn giáo như đất để xây dựng các cơ sở thờ tự, nhà tu hành,…
6. Cách tính thuế đất nông nghiệp
Cách tính thuế đất nông nghiệp phụ thuộc vào loại đất, mục đích sử dụng đất và diện tích đất.
Thuế sử dụng đất nông nghiệp
Thuế sử dụng đất nông nghiệp được áp dụng đối với các loại đất sau:
- Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
- Đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
Mức thuế suất thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 5 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng: 0,03%.
- Đối với đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối: 0,03%.
- Cách tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 10 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
“Điều 10. Cách tính thuế
Thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng là số tiền tính theo công thức sau:
Thuế = Diện tích đất chịu thuế * Giá tính thuế * Thuế suất
- Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất nông nghiệp thực tế đang sử dụng. Diện tích đất nông nghiệp thực tế đang sử dụng được xác định theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc xác định theo kết quả đo đạc thực tế.
- Giá tính thuế là giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Thuế suất là 0,03%.”
Như vậy, cách tính thuế đất nông nghiệp như sau:
- Diện tích đất chịu thuế là diện tích đất nông nghiệp thực tế đang sử dụng. Diện tích đất nông nghiệp thực tế đang sử dụng được xác định theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, hoặc xác định theo kết quả đo đạc thực tế.
- Giá tính thuế là giá đất nông nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
- Thuế suất là 0,03%.
Ví dụ
Ông A có một thửa đất trồng cây lâu năm tại tỉnh Đồng Nai với diện tích 100 m2. Giá tính thuế đất trồng cây lâu năm tại tỉnh Đồng Nai là 1.000.000 đồng/m2.
Như vậy, số tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp mà ông A phải nộp hàng năm là:
Thuế = 100 m2 * 1.000.000 đồng/m2 * 0,03% = 3.000 đồng
Thời hạn nộp thuế
Thời hạn nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp được quy định tại Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
“Điều 18. Thời hạn nộp thuế
1.Thời hạn nộp thuế lần đầu: Chậm nhất là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế của cơ quan thuế.
2.Từ năm thứ hai trở đi, người nộp thuế nộp tiền thuế sử dụng đất nông nghiệp một lần trong năm chậm nhất là ngày 31 tháng 10.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện cách nộp thuế đất nộp nghiệp . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.