0764704929

Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác hạch toán như thế nào?

Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác đang ngày càng trở nên phổ biến trong hoạt động thương mại quốc tế. Việc hạch toán chính xác nghiệp vụ này là rất quan trọng để phản ánh đúng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi “Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác hạch toán như thế nào?”. Hãy cùng tìm hiểu nhé!

Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác hạch toán như thế nào
Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác hạch toán như thế nào?

1. Xuất khẩu ủy thác là gì?

Xuất khẩu ủy thác là hình thức giao dịch thương mại, trong đó một doanh nghiệp (bên ủy thác) ủy quyền cho một doanh nghiệp khác (bên nhận ủy thác) thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa thay mặt cho mình. 

Bên ủy thác vẫn giữ quyền sở hữu hàng hóa, trong khi bên nhận ủy thác chịu trách nhiệm về các thủ tục xuất khẩu, bao gồm việc tìm kiếm thị trường, thực hiện các thủ tục hải quan và giao nhận hàng hóa.

Hình thức này giúp doanh nghiệp ủy thác tiết kiệm thời gian và chi phí, đồng thời tận dụng kinh nghiệm và mạng lưới phân phối của bên nhận ủy thác. Tuy nhiên, bên ủy thác cần đảm bảo rõ ràng các điều khoản trong hợp đồng ủy thác để bảo vệ quyền lợi của mình.

2. Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác hạch toán như thế nào?

2.1 Đối với bên giao ủy thác xuất khẩu

Bên giao ủy thác xuất khẩu là doanh nghiệp có giấy phép xuất khẩu và có quyền ghi nhận doanh thu từ việc bán hàng xuất khẩu. 

Đồng thời, bên này cũng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế cho Nhà nước liên quan đến các khoản thuế cần phải thanh toán. 

Bên giao ủy thác cần thanh toán cho bên nhận ủy thác các khoản chi phí, thuế mà bên nhận đã chi hộ cùng với hoa hồng ủy thác. Dưới đây là trình tự hạch toán cho nghiệp vụ này:

– Khi xuất kho hàng để giao ủy thác xuất khẩu:

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
  • Có các TK 155, 156.

– Khi thu mua hàng hóa không nhập kho:

  • Nợ TK 157 – Hàng gửi đi bán
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Khi ứng trước tiền thuế xuất khẩu:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên nhận ủy thác)
  • Có các TK 111, 112,…

– Khi hàng xuất khẩu đã được bán: 

Phản ánh giá vốn xuất khẩu:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
  • Có TK 157 – Hàng gửi đi bán.

Phản ánh doanh thu và thuế xuất khẩu:

Nếu tách ngay được thuế xuất khẩu:

  • Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế XK).

Nếu không tách ngay được thuế xuất khẩu:

  • Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
  • Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (bao gồm cả thuế xuất khẩu)

Định kỳ, ghi giảm doanh thu:

  • Nợ TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).

– Khi nhận được chứng từ nộp thuế vào NSNN:

  • Nợ TK 3333 – Thuế xuất nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
  • Có các TK 111, 112 (nếu trả tiền ngay cho bên nhận ủy thác)
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (nếu chưa thanh toán ngay)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (ghi giảm số tiền đã ứng trước cho bên nhận ủy thác để nộp thuế xuất khẩu).

– Hoa hồng ủy thác phải trả cho bên nhận ủy thác:

  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (theo thông tư 200)
  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421) (theo thông tư 133)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết bên nhận ủy thác).

– Các khoản chi phí khác mà bên nhận ủy thác đã chi hộ:

  • Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (theo thông tư 200)
  • Nợ TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh (6421) (theo thông tư 133)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên nhận ủy thác).

– Nhận tiền hàng xuất khẩu và thanh toán:

  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên nhận ủy thác)
  • Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán (chi tiết bên nhận ủy thác)
  • Nợ các TK 111, 112: Số tiền còn được nhận
  • Có TK 131 – Phải thu của khách hàng (chi tiết bên nhận ủy thác)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên nhận ủy thác).

2.2 Đối với kế toán tại đơn vị nhận ủy thác

Kế toán bên nhận ủy thác xuất khẩu thực hiện các hoạt động liên quan đến hợp đồng ủy thác, từ việc nhận hàng xuất khẩu cho đến việc tự tổ chức bán hàng ra thị trường quốc tế và xử lý thanh toán cho hàng hóa. 

Đơn vị này đóng vai trò là nhà cung cấp dịch vụ cho bên giao ủy thác, bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ, kê khai, và thanh quyết toán với ngân sách Nhà nước. 

Bên nhận ủy thác có nghĩa vụ nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác, và sau đó bên giao ủy thác sẽ thanh toán lại các khoản thuế này.

Ngoài ra, bên nhận ủy thác cũng sẽ nhận hoa hồng từ dịch vụ ủy thác và ghi nhận số tiền này như một khoản doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ.

– Khi nhận ủy thác xuất khẩu:

Khi tiếp nhận hàng hóa ủy thác xuất khẩu từ bên giao ủy thác, kế toán cần ghi nhận và theo dõi hàng hóa nhận để xuất khẩu trên hệ thống quản lý.

Đồng thời thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính về số lượng, chủng loại, quy cách và phẩm chất hàng hóa, cũng như thời hạn xuất khẩu và đối tượng thanh toán. Tuy nhiên, không ghi nhận giá trị hàng hóa ủy thác trong bảng cân đối kế toán.

– Khi nhận tiền để chi các khoản thuế:

Khi nhận tiền từ bên giao ủy thác để chi trả các khoản thuế, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ các TK 111, 112
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác).

– Khi xuất khẩu hàng nhận ủy thác:

Khi xuất khẩu hàng hóa nhận ủy thác, bên nhận ủy thác không ghi nhận số thuế phải nộp, mà chỉ ghi nhận số tiền đã nộp thuế hộ bên giao ủy thác như sau:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác – phản ánh số tiền đã nộp hộ)
  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác – trừ vào số tiền đã nhận từ bên giao ủy thác)
  • Có các TK 111, 112.

–  Số tiền hàng phải thu về:

Đối với số tiền hàng phải thu về từ việc xuất khẩu hàng nhận ủy thác, kế toán ghi nhận số tiền này là khoản phải trả cho bên giao ủy thác:

  • Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng (nếu đã thu được tiền)
  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết khách hàng nước ngoài – nếu chưa thu được tiền)
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác).

– Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu:

Khi bên nhận ủy thác chi hộ các khoản cho bên giao ủy thác xuất khẩu, kế toán ghi nhận như sau:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác)
  • Có các TK 111, 112.

– Bù trừ khoản phải thu và phải trả:

Khi tiến hành bù trừ giữa khoản phải thu và phải trả, kế toán ghi nhận:

  • Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388) (chi tiết bên giao ủy thác)
  • Có TK 138 – Phải thu khác (1388) (chi tiết bên giao ủy thác).

>>> Xem thêm: Cách hạch toán chi phí bảo hành công trình, sản phẩm xây dựng

3. Những điều cần lưu ý khi hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác

Khi hạch toán nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác, có một số điều cần lưu ý quan trọng để đảm bảo rằng các giao dịch được ghi nhận chính xác và tuân thủ các quy định pháp luật. Dưới đây là những điểm cần chú ý:

Hiểu rõ về bản chất của hoạt động ủy thác

  • Định nghĩa rõ ràng: Cần nắm vững khái niệm và các bên liên quan trong hoạt động ủy thác xuất khẩu, từ bên ủy thác đến bên nhận ủy thác.
  • Hợp đồng ủy thác: Đảm bảo rằng hợp đồng ủy thác được soạn thảo rõ ràng, đầy đủ các điều khoản về quyền và nghĩa vụ của các bên.

Ghi nhận hàng hóa và giá trị xuất khẩu

  • Theo dõi hàng hóa: Ghi nhận và theo dõi số lượng, chủng loại, quy cách hàng hóa nhận ủy thác trong hệ thống quản lý.
  • Không ghi nhận giá trị hàng hóa trên bảng cân đối kế toán: Đối với hàng hóa nhận ủy thác, không ghi nhận giá trị hàng hóa trong bảng cân đối kế toán, mà chỉ thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.

Quản lý thuế

  • Nộp thuế hộ: Bên nhận ủy thác có trách nhiệm nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác. Cần đảm bảo rằng các khoản thuế này được ghi nhận và báo cáo chính xác.
  • Kê khai thuế: Theo dõi và kê khai các nghĩa vụ thuế liên quan đến hoạt động xuất khẩu.

Ghi nhận doanh thu

  • Hoa hồng dịch vụ ủy thác: Ghi nhận tỷ lệ hoa hồng từ dịch vụ ủy thác như một khoản doanh thu. Điều này cần được thực hiện ngay khi dịch vụ ủy thác được hoàn tất.

Quản lý tiền thu và chi

  • Theo dõi các khoản phải thu và phải trả: Ghi nhận các khoản phải thu từ bên giao ủy thác và phải trả cho các bên liên quan khác.
  • Bù trừ các khoản phải thu và phải trả: Trong trường hợp có bù trừ giữa các khoản, cần thực hiện ghi nhận chính xác để tránh nhầm lẫn.

Chứng từ và hồ sơ

  • Lưu trữ chứng từ đầy đủ: Đảm bảo rằng tất cả các chứng từ liên quan đến hoạt động ủy thác, như hợp đồng, hóa đơn, biên lai nộp thuế, đều được lưu trữ và quản lý chặt chẽ.
  • Kiểm tra định kỳ: Thực hiện kiểm tra định kỳ các hồ sơ kế toán để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ.

Tham khảo các quy định pháp lý

  • Tuân thủ pháp luật: Cần theo dõi các quy định pháp lý liên quan đến xuất khẩu và ủy thác xuất khẩu để đảm bảo các nghiệp vụ kế toán phù hợp với luật pháp hiện hành.
  • Cập nhật thông tin: Thường xuyên cập nhật các thay đổi về chính sách và quy định thuế để điều chỉnh hoạt động hạch toán cho phù hợp.

>>> Xem thêm: Hướng dẫn hạch toán điều chỉnh giảm công nợ phải trả

4. Một số thắc mắc liên quan

Tại sao việc phân loại các khoản thuế trong hạch toán xuất khẩu ủy thác lại quan trọng?

Việc phân loại các khoản thuế là rất quan trọng để đảm bảo rằng các nghĩa vụ thuế được ghi nhận và kê khai chính xác. Điều này giúp tránh sai sót trong báo cáo tài chính và hạn chế rủi ro pháp lý đối với doanh nghiệp.

Có thể ghi nhận doanh thu từ dịch vụ ủy thác ngay khi ký hợp đồng không?

Doanh thu từ dịch vụ ủy thác chỉ nên được ghi nhận khi dịch vụ được hoàn tất, nghĩa là khi hàng hóa đã được xuất khẩu và thanh toán đã được thực hiện. Việc ghi nhận doanh thu sớm có thể dẫn đến sai lệch trong báo cáo tài chính.

Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ hoa hồng trong dịch vụ ủy thác xuất khẩu?

Tỷ lệ hoa hồng có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như quy mô giao dịch, loại hàng hóa xuất khẩu, mức độ cạnh tranh trong thị trường, và các thỏa thuận thương mại giữa các bên. Điều này cần được thương lượng kỹ lưỡng để đạt được lợi ích tối ưu.

Trên đây là một số thông tin về câu hỏi “Nghiệp vụ xuất khẩu ủy thác hạch toán như thế nào?”. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929