Nghị định 20/2017/NĐ-CP của Chính phủ quy định về chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN). Vậy nghị định 20 về chi phí lãi vay như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Các bên liên quan của chi phí lãi vay
Các bên liên quan của chi phí lãi vay bao gồm:
- Doanh nghiệp
Doanh nghiệp là bên sử dụng vốn vay và phải trả chi phí lãi vay. Doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như lãi suất, thời gian vay, số tiền vay và khả năng thanh toán để lựa chọn nguồn vốn vay phù hợp và giảm thiểu chi phí lãi vay.
- Bên cho vay
Bên cho vay là bên cung cấp vốn vay và thu lãi từ khoản vay. Bên cho vay cần phải cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố như khả năng trả nợ của doanh nghiệp, lãi suất thị trường và mức độ rủi ro của khoản vay để xác định lãi suất cho vay.
- Các nhà đầu tư
Các nhà đầu tư là những người bỏ vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Chi phí lãi vay là một khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó, chi phí lãi vay có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp và giá trị của cổ phiếu của doanh nghiệp.
- Khách hàng
Chi phí lãi vay có thể được tính vào giá thành sản phẩm. Do đó, chi phí lãi vay có thể làm tăng giá thành sản phẩm và ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
- Nhà nước
Nhà nước có thể sử dụng chi phí lãi vay để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nhà nước cũng có thể sử dụng chi phí lãi vay để điều chỉnh chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
Tác động của chi phí lãi vay đối với các bên liên quan
- Đối với doanh nghiệp
Chi phí lãi vay có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận, giá thành sản phẩm, khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp.
- Đối với bên cho vay
Chi phí lãi vay là nguồn thu nhập của bên cho vay. Bên cho vay cần phải cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố để xác định lãi suất cho vay sao cho có lợi nhất cho mình.
- Đối với các nhà đầu tư
Chi phí lãi vay có thể ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp và giá trị của cổ phiếu của doanh nghiệp. Do đó, các nhà đầu tư cần cân nhắc kỹ lưỡng các yếu tố để đưa ra quyết định đầu tư vào doanh nghiệp.
- Đối với khách hàng
Chi phí lãi vay có thể làm tăng giá thành sản phẩm và ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của sản phẩm của doanh nghiệp trên thị trường.
- Đối với nhà nước
Nhà nước có thể sử dụng chi phí lãi vay để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp và điều chỉnh chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa.
2. Phương pháp xác định giá của chi phí lãi vay
Phương pháp xác định giá của chi phí lãi vay là phương pháp xác định mức lãi suất vay mà doanh nghiệp phải trả cho bên cho vay. Mức lãi suất vay này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí lãi vay của doanh nghiệp, cũng như đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hai phương pháp xác định giá của chi phí lãi vay phổ biến, đó là:
- Phương pháp lãi suất thỏa thuận: Đây là phương pháp xác định lãi suất vay theo thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên cho vay. Lãi suất thỏa thuận có thể cao hoặc thấp hơn lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố.
- Phương pháp lãi suất cơ bản: Đây là phương pháp xác định lãi suất vay bằng lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay.
- Doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp xác định giá của chi phí lãi vay phù hợp với nhu cầu và tình hình thực tế của mình. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần lưu ý rằng, chi phí lãi vay phát sinh từ các khoản vay có mức lãi suất vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tại thời điểm vay sẽ không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN.
Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến mức lãi suất vay mà doanh nghiệp phải trả:
- Năng lực tài chính của doanh nghiệp: Doanh nghiệp có năng lực tài chính tốt, có tài sản thế chấp đảm bảo sẽ có thể được vay vốn với lãi suất thấp hơn doanh nghiệp có năng lực tài chính yếu.
- Tình hình kinh tế thị trường: Trong điều kiện kinh tế thị trường ổn định, lãi suất vay thường thấp hơn trong điều kiện kinh tế thị trường biến động.
- Thời hạn vay vốn: Lãi suất vay vốn ngắn hạn thường thấp hơn lãi suất vay vốn dài hạn.
- Loại hình vay vốn: Lãi suất vay vốn thương mại thường thấp hơn lãi suất vay vốn tín dụng chính sách.
3. Nghị định 20 chi phí lãi vay
Nghị định 20/2017/NĐ-CP về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết quy định về chi phí lãi vay như sau:
- Tổng chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận sau thuế chưa trừ chi phí lãi vay.
- Trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết phát sinh giao dịch vay với bên liên kết, chi phí lãi vay bị khống chế không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận sau thuế chưa trừ chi phí lãi vay và chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Nghị định 20/2017/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 01/08/2017.
Một số điểm cần lưu ý khi áp dụng Nghị định 20/2017/NĐ-CP về chi phí lãi vay:
Chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
- Chi phí lãi vay được tính theo đúng quy định của pháp luật.
- Chi phí lãi vay không vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Trường hợp doanh nghiệp có quan hệ liên kết, chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp phải đảm bảo các điều kiện sau:
- Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay sử dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh.
- Chi phí lãi vay được tính theo đúng quy định của pháp luật.
- Chi phí lãi vay không vượt quá 30% của tổng lợi nhuận sau thuế chưa trừ chi phí lãi vay và chi phí trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế, vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Doanh nghiệp có quan hệ liên kết cần tuân thủ các quy định về xác định giá giao dịch liên kết để đảm bảo chi phí lãi vay được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
4. Các trường hợp người nộp thuế được miễn chi phí lãi vay
Theo quy định của pháp luật hiện hành, người nộp thuế được miễn chi phí lãi vay trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp được thành lập để thực hiện dự án đầu tư, mua sắm máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu sản xuất, xây dựng cơ bản, phát triển nguồn nhân lực, tài sản cố định khác phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp được thành lập để thực hiện dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng, dự án đầu tư đổi mới công nghệ, dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu tiên khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp được thành lập để thực hiện dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, công nghiệp chế biến, chế tạo, sản xuất, xây dựng, vận tải, du lịch, khoa học và công nghệ.
- Doanh nghiệp có doanh thu năm không quá 100 tỷ đồng.
- Doanh nghiệp có tổng số lao động bình quân năm không quá 300 người.
Mức miễn chi phí lãi vay
- Mức miễn chi phí lãi vay được quy định như sau:
- Miễn 100% chi phí lãi vay đối với khoản vay có lãi suất không quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Miễn 50% chi phí lãi vay đối với khoản vay có lãi suất vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay, nhưng không vượt quá 200% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
Thời gian miễn chi phí lãi vay
Thời gian miễn chi phí lãi vay được quy định như sau:
- Miễn chi phí lãi vay trong thời gian 3 năm kể từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Miễn chi phí lãi vay trong thời gian 5 năm kể từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực ưu tiên khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật.
- Miễn chi phí lãi vay trong thời gian 7 năm kể từ ngày bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.
Điều kiện để được miễn chi phí lãi vay
Để được miễn chi phí lãi vay, người nộp thuế cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Là doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
- Khoản vay được sử dụng đúng mục đích phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Khoản vay có lãi suất không vượt quá lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
- Doanh nghiệp có doanh thu năm không quá 100 tỷ đồng và tổng số lao động bình quân năm không quá 300 người.
Hồ sơ đề nghị miễn chi phí lãi vay
Để đề nghị miễn chi phí lãi vay, người nộp thuế cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Giấy đề nghị miễn chi phí lãi vay theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
- Bản sao hợp đồng vay vốn.
- Bản sao chứng từ thanh toán lãi vay.
- Bản sao báo cáo tài chính có dấu xác nhận của doanh nghiệp.
Trên đây là một số thông tin về Nghị định 20 chi phí lãi vay và những các bên liên quan . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn