0764704929

Mẫu thông báo tăng vốn điều lệ

Việc tăng vốn điều lệ là một bước đi quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp. Để thực hiện thủ tục này một cách nhanh chóng và chính xác, việc soạn thảo một mẫu thông báo tăng vốn điều lệ chuẩn là điều vô cùng cần thiết. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một mẫu thông báo chi tiết, giúp bạn hoàn tất thủ tục một cách dễ dàng.

Mẫu thông báo tăng vốn điều lệ

1. Mẫu thông báo tăng vốn điều lệ

Mẫu thông báo thay đổi vốn điều lệ đối với công ty mới nhất hiện nay được quy định tại Phụ lục II-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Mẫu thông báo tăng vốn điều lệ trong công ty như sau:

Phụ lục II-1

(Ban hành kèm theo Thông tư s 01/2021/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 03 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đu tư)

TÊN DOANH NGHIỆP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………… ……………, ngày …. tháng …. năm ………

 

THÔNG BÁO

Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh tỉnh, thành phố……

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: …………………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (chỉ kê khai nếu không có mã s doanh nghiệp/mã s thuế):…..………..Ngày cấp ……/…./………Nơi cấp: ………………………………………

Doanh nghiệp đăng ký thay đổi trên cơ sở (chỉ kê khai trong trưng hợp doanh nghiệp đăng ký thay đi trên cơ sở tách doanh nghiệp hoặc sáp nhập doanh nghiệp, đánh dấu X vào ô thích hợp):

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở tách doanh nghiệp □

– Đăng ký thay đổi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp       □

Thông tin về doanh nghiệp bị sáp nhập (ch kê khai trong trường hợp doanh nghiệp đăng ký thay đi trên cơ sở sáp nhập doanh nghiệp):

Tên doanh nghiệp (ghi bằng chữ in hoa): ……………………………………………………..

Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế: ……………………………………………………………….

Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (ch kê khai nếu không có mã số doanh nghiệp/mã s thuế):………….Ngày cấp .…./.…./……….Nơi cấp: …………………………………..

Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh thực hiện chấm dứt tồn tại đối với doanh nghiệp bị sáp nhập và các chi nhánh/văn phòng đại diện/địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp bị sáp nhập.

– Doanh nghiệp có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh1: Có □          Không □

Doanh nghiệp đăng ký thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp/thông báo thay đi nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:
(Doanh nghiệp chọn và kê khai vào trang tương ứng với nội dung đăng ký/thông báo thay đi và gi kèm)

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI TÊN DOANH NGHIỆP

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng Việt sau khi thay đổi (ghi bằng chữ in hoa):………………………….

Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài sau khi thay đổi (nếu có):………………………………..

Tên doanh nghiệp viết tắt sau khi thay đổi (nếu có):………………………………………………………..

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI ĐỊA CHỈ TRỤ SỞ CHÍNH

Địa chỉ trụ sở chính sau khi thay đổi:

Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………..

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………..

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………

Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………Fax (nếu có): ………………………………………………

Email (nếu có): ………………………………….Website (nếu có): …………………………………

□  Đồng thời thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp thay đổi địa chỉ nhận thông báo thuế tương ứng với địa chỉ trụ sở chính).

– Doanh nghiệp nằm trong (Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng ký địa ch trụ sở chính nằm trong khu công nghiệp/khu chế xut/khu kinh tế/khu công nghệ cao):

Khu công nghiệp           □

Khu chế xuất                 □

Khu kinh tế                   □

Khu công nghệ cao        □

Doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân cam kết trụ sở doanh nghiệp thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của doanh nghiệp/chủ doanh nghiệp tư nhân và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật.

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI THÀNH VIÊN CÔNG TY TNHH/THÀNH VIÊN HỢP DANH CÔNG TY HỢP DANH

Trường hợp thay đổi thành viên công ty TNHH: kê khai Danh sách thành viên công ty TNHH theo Phụ lục I-6 và Danh sách người đại diện theo pháp luật người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức theo Phụ lục I-10 ban hanh kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, nếu có.

Trường hợp thay đổi thành viên hợp danh công ty hợp danh: kê khai Danh sách thành viên hợp danh theo Phụ lục I-9 (Không kê khai nội dung thông tin v thành viên góp vn của công ty hợp danh).

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐIỀU LỆ, PHẦN VỐN GÓP, TỶ LỆ PHẦN VỐN GÓP

  1. Đăng ký thay đi vn điều lệ của công ty:

Vốn điều lệ đã đăng ký (bằng số, bằng ch, VNĐ): ………………………………………………..

Vốn điều lệ sau khi thay đổi (bằng s, bằng chữ, VNĐ): …………………………………………..

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, ghi bằng số, loại ngoại tệ): ………………

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □

Thời điểm thay đổi vốn: ………………………………………………………………………………..

Hình thức tăng, giảm vốn: ……………………………………………………………………………..

Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn điều lệ:

STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn điều lệ (bằng s, VNĐ) Tỷ lệ (%)
1 Đồng Việt Nam
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, s tiền được góp bằng mi loi ngoại tệ)
3 Vàng
4 Quyền sử dụng đất
5 Quyền sở hữu trí tuệ
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
Tổng số

Thông tin về cổ phần (ch kê khai đi với công ty c phần):

Mệnh giá cổ phần: ………………………………………………………………………………

STT Loại cổ phần Số lượng Giá trị (bằng s, VNĐ) Tỉ lệ so với vốn điều lệ (%)
1 Cổ phần phổ thông
2 Cổ phần ưu đãi biểu quyết
3 Cổ phần ưu đãi cổ tức
4 Cổ phần ưu đãi hoàn lại
5 Các cổ phần ưu đãi khác
Tổng số
  1. Đăng ký thay đổi phần vốn góp, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH, công ty hp đanh:

Kê khai phần vn góp, tỷ lệ phần vn góp mới của thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên/thành viên hợp danh công ty hợp danh theo mu tương ứng tại các Phụ lục I-6, Phụ lục I-9 ban hành kèm theo Thông tư s 01/2021/TT-BKHĐT.

i với thành viên có phn vốn góp không thay đi, trong danh sách thành viên không bt buộc phải có chữ ký của thành viên đó).

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGÀNH, NGHỀ KINH DOANH1

  1. B sung ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo b sung ngành, nghề kinh doanh vào danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bổ sung Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được b sung là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
  1. 2. Bỏ ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo bỏ ngành, nghề kinh doanh khỏi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký vi cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được bỏ khỏi danh sách đã đăng ký Mã ngành Ghi chú
  1. Sửa đi chi tiết ngành, nghề kinh doanh sau (kê khai trong trường hợp doanh nghiệp thông báo thay đi nội dung chi tiết của ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký với cơ quan đăng ký kinh doanh):
STT Tên ngành, nghề kinh doanh được sửa đổi chi tiết Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (Trường hợp ngành, nghề kinh doanh được sa đổi là ngành, nghề kinh doanh chính thì đánh du X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)

Lưu ý:

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh từ ngành này sang ngành khác, doanh nghiệp kê khai đồng thời tại mục 1, 2 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh mới tại mục 1; kê khai ngành, nghề kinh doanh cũ tại mục 2.

– Trường hợp doanh nghiệp thay đổi ngành, nghề kinh doanh chính từ ngành này sang ngành khác nhưng không thay đổi danh sách ngành, nghề kinh doanh đã đăng ký, doanh nghiệp thực hiện cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại khoản 2 Điều 63 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp.

– Trường hợp chỉ bỏ ngành, nghề kinh doanh chính mà không bổ sung thêm ngành, nghề kinh doanh mới và chọn một ngành, nghề kinh doanh khác trong số các ngành, nghề kinh doanh còn lại đã đăng ký làm ngành, nghề kinh doanh chính thì đồng thời kê khai tại mục 2,3 nêu trên, cụ thể như sau: kê khai ngành, nghề kinh doanh bị bỏ tại mục 2; kê khai ngành, nghề kinh doanh chính mới tại mục 3.

 

ĐĂNG KÝ THAY ĐỔI VỐN ĐẦU TƯ
CỦA CHỦ DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN

Vốn đầu đã đăng ký (bằng s; bằng chữ; VNĐ): ……………………………………….

Vốn đầu tư sau khi thay đổi (bằng s; bằng ch; VNĐ): ………………………………………

Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng s, loại ngoại tệ): ……………………

Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có □ Không □

Thời điểm thay đổi vốn: …………………………………………………………………………………

Hình thức tăng, giảm vốn: ………………………………………………………………………………….

Tài sản góp vốn sau khi thay đổi vốn đầu tư:

STT Tài sản góp vốn Giá trị vốn của từng tài sản trong vốn đầu tư (bằng s, VNĐ) Tỷ lệ (%)
1 Đồng Việt Nam
2 Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ)
3 Vàng
4 Quyền sử dụng đất
5 Quyền sở hữu trí tuệ
6 Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài sản, có thể lập thành danh mục riêng kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp)
Tổng số

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO ỦY QUYỀN CỦA CHỦ SỞ HỮU, THÀNH VIÊN CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN LÀ TỔ CHỨC/CỔ ĐÔNG LÀ TỔ CHỨC NƯỚC NGOÀI

Thông tin về người đại diện theo ủy quyền sau khi thay đổi (kê theo Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/7T-BKHĐT): Gửi kèm.

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN VỀ CỔ ĐÔNG SÁNG LẬP, CỔ ĐÔNG LÀ NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÔNG TY CỔ PHẦN

Trường hợp thay đổi thông tin về cổ đông sáng lập (kê khai theo Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư s 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm i với cổ đông sáng lập có phần vn góp không thay đổi, trong danh sách c đông sáng lập không bt buộc phải có chữ ký của cổ đông sáng lập đó).

Trường hợp thay đổi cổ đông tà nhà đầu tư nước ngoài, thay đổi thông tin về cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (kê khai theo Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm (Đối vi cổ đông có phn vn góp không thay đổi, trong danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài không bắt buộc phải có chữ ký của c đông đó).

 

THÔNG BÁO THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ

STT Các chỉ tiêu thông tin đăng ký thuế
1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):

Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: ………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………………………

2 Thông tin về Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán (nếu có)1:

Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: ………………………………………………….

Điện thoại: ………………………………………..

3 Địa chỉ nhận thông báo thuế:

Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………….

Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………

Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ………………………………………..

Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………….

Điện thoại (nếu có): ………………………..Fax (nếu có): …………………………..

Email (nếu có): ……………………………………………………………………………

4 Ngày bắt đầu hoạt động2: …../…../……………….
5 Hình thức hạch toán ánh du X vào một trong hai ô “Hạch toán độc lập ” hoặc “Hạch toán phụ thuộc ” Trường hợp tích chọn ô “Hạch toán độc lập mà thuộc đi tượng phải lập và gửi báo cáo tài chính hợp nht cho cơ quan có thẩm quyền theo quy định thì tích chọn thêm ô “Có báo cáo tài chính hợp nht):

Hạch toán độc lập         □          Có báo cáo tài chính hợp nhất □

Hạch toán phụ thuộc     □

6 Năm tài chính:

Áp dụng từ ngày ……/……… đến ngày ………./………….3

(Ghi ngày, tháng bắt đầu và kết thúc niên độ kế toán)

7 Tổng số lao động: ………………………………………………………………..
8 Có hoạt động theo dự án BOT/BTO/BT/BOO, BLT, BTL, O&M không?

Có □                 Không □

□ Đề nghị Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp đối với các thông tin thay đổi nêu trên. (Đánh dấu X vào ô vuông nếu doanh nghiệp có nhu cầu được cấp Giấy xác nhận thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp).

Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp hợp lệ, đề nghị Quý Phòng đăng công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung Thông báo này.

Người ký tại Thông báo này cam kết là người có quyền và nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

 

  NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký và ghi họ tên)1

 

1 Kê khai trong trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào doanh nghiệp dẫn đến thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

1 – Doanh nghiệp có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;

– Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư;

– Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, doanh nghiệp chỉ được kinh doanh khi có đủ diều kiện theo quy đinh. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Luật Đầu tư.

1 Trường hợp doanh nghiệp kê khai hình thức hạch toán là Hạch toán độc lập tại chỉ tiêu 5 thì bắt buộc phải kê khai thông tin về Kế toán trưởng/phụ trách kế toán tại chỉ tiêu 2.

2 Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3 – Trường hợp niên độ kế toán theo năm dương lịch thì ghi từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.

– Trường hợp niện độ kế toán theo năm tài chính khác nằm dương lịch thì ghi ngày, tháng bắt đầu niên độ kế toán là ngày đầu tiên của quý; ngày, tháng kết thúc niên độ kế toán là ngày cuối cùng của quý.

– Tổng thời gian từ ngày bắt đầu đến ngày kết thúc niên độ kế toán phải đủ 12 tháng hoặc 4 qúy liên tiếp.

1 Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký trực tiếp vào phần này.

Trường hợp Tòa án hoặc Trọng tài chỉ định người thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp thì người được chỉ định ký trực tiếp vào phần này.

Tải về: Mẫu thông báo tăng vốn điều lệ

2. Có bắt buộc phải thông báo tăng vốn điều lệ không?

Theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT, việc đăng ký kinh doanh và quản lý thông tin doanh nghiệp sẽ do Cơ quan đăng ký đầu tư đảm nhiệm. Khi công ty thực hiện tăng vốn điều lệ, đây là một nội dung cần thay đổi trong Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Do đó, công ty phải tiến hành thủ tục thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp theo quy định hiện hành.

Khi công ty thực hiện thủ tục tăng vốn điều lệ và gửi thông tin đến cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền, thông tin này sẽ được đưa vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan thuế và các bộ phận liên quan sẽ được cập nhật thông tin này. Vì vậy, doanh nghiệp chỉ cần thực hiện thủ tục thay đổi tại Phòng đăng ký kinh doanh, thông tin mới sẽ tự động được chuyển đến cơ quan thuế, và không bắt buộc phải thông báo riêng về việc tăng vốn điều lệ.

Tuy nhiên, để giảm thiểu rủi ro liên quan đến thuế trong quá trình hoạt động, nhiều tổ chức vẫn lựa chọn thông báo cho cơ quan thuế theo mẫu quy định của pháp luật.

3. Những lưu ý khi thông báo tăng vốn điều lệ

Khi thông báo tăng vốn điều lệ, các doanh nghiệp cần lưu ý những điểm sau:

  • Đảm bảo thực hiện đầy đủ các thủ tục theo quy định của pháp luật, bao gồm việc chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền.
  • Có thể cần các tài liệu như biên bản họp của cổ đông (đối với công ty cổ phần), quyết định của hội đồng thành viên (đối với công ty TNHH), và các giấy chứng nhận liên quan khác.
  • Chú ý đến thời hạn nộp hồ sơ thông báo, thường là trong vòng 30 ngày kể từ khi có quyết định tăng vốn điều lệ.
  • Đảm bảo tất cả thông tin trong hồ sơ thay đổi là chính xác và đầy đủ để tránh phát sinh sai sót hoặc yêu cầu bổ sung từ cơ quan chức năng.
  • Sau khi thực hiện thủ tục thông báo, doanh nghiệp nên kiểm tra lại thông tin trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để xác nhận việc cập nhật thành công.
  • Dù không bắt buộc, việc thông báo cho cơ quan thuế về sự thay đổi này có thể giúp tránh rủi ro trong vấn đề thuế và đảm bảo doanh nghiệp được cập nhật kịp thời.
  • Giữ cho thông tin về vốn điều lệ được minh bạch và công khai nhằm tạo sự tin tưởng với các đối tác và nhà đầu tư.
  • Nếu cần thiết, nên tìm kiếm sự tư vấn từ chuyên gia pháp lý hoặc kế toán để đảm bảo mọi quy trình đều được thực hiện đúng luật.

4. Câu hỏi thường gặp

Thông báo tăng vốn điều lệ có cần phải gửi cho cổ đông không?

Thông báo tăng vốn điều lệ cần được gửi cho tất cả cổ đông của công ty, đặc biệt là khi có sự tham gia góp vốn của các cổ đông hiện tại hoặc khi có sự thay đổi về tỷ lệ cổ phần.

Thông báo tăng vốn điều lệ có cần phải công chứng không?

Thông báo tăng vốn điều lệ không yêu cầu công chứng, nhưng các tài liệu đi kèm như nghị quyết của hội đồng cổ đông hoặc nghị quyết của hội đồng quản trị có thể cần được chứng thực hoặc công chứng nếu yêu cầu từ cơ quan đăng ký kinh doanh.

Có cần phải sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi tăng vốn điều lệ không?

Có, sau khi thông báo tăng vốn điều lệ được chấp nhận, công ty sẽ cần phải cập nhật Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại cơ quan đăng ký kinh doanh để phản ánh số vốn điều lệ mới.

Hy vọng qua bài viết, Kế toán kiểm toán ACC đã giúp quý khách hàng hiểu rõ hơn về vấn đề Mẫu thông báo tăng vốn điều lệ. Đừng ngần ngại hãy liên hệ với Kế toán kiểm toán ACC nếu quý khách hàng có bất kỳ thắc mắc gì cần tư vấn giải quyết.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929