Tờ khai thuế thu nhập cá nhân là một thủ tục quan trọng đối với các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công. Mẫu 03/BĐS-TNCN là mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân được sử dụng trong việc kê khai và báo cáo thuế. Trong bài viết này, Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ hướng dẫn bạn cách lập mẫu 03/BĐS-TNCN mới nhất để thực hiện đúng quy định của cơ quan thuế.

1. Lập mẫu 03/BĐS-TNCN tờ khai thuế thu nhập cá nhân mới nhất
Mẫu số: 03/BĐS-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
(Áp dụng đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản)
[01] Kỳ tính thuế: Lần phát sinh: Ngày … tháng … năm … [02] Lần đầu: * [03] Bổ sung lần thứ:…I. THÔNG TIN NGƯỜI CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………………………………….. [05] Mã số thuế (nếu có): [06] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp cá nhân quốc tịch Việt Nam): ………. [06.1] Ngày cấp:…………………… [06.2] Nơi cấp:……………………………. [07] Hộ chiếu (trường hợp cá nhân không có quốc tịch Việt Nam): ………………….. [07.1] Ngày cấp:…………………… [07.2] Nơi cấp:……………………………. [08] Địa chỉ chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………. [09] Quận/huyện: ………………. [10] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………….. [11] Điện thoại: ……………………………………….. [12] Email: ………………………………….. [13] Tên tổ chức, cá nhân khai thay (nếu có):…………………………………………………….. [14] Mã số thuế (nếu có): [15] Địa chỉ: ……………………..…………………………………………………… [16] Quận/huyện: ………………. [17] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………….. [20] Tên đại lý thuế (nếu có):………………………………………………………………………. [21] Mã số thuế (nếu có): [22] Địa chỉ: ……………………..………………..…………………………………. [23] Quận/huyện: ………………. [24] Tỉnh/Thành phố: ………………………………………….. [25] Điện thoại: ……………………………………….. [26] Email: ………………………………… [27] Hợp đồng đại lý thuế: [28] Số: …………………….. [29] Ngày:………………………….. [30] Giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất:………………………………………………………30.1] Số:………… [30.2] Do cơ quan:………………… [30.3] Cấp ngày:………..
[31] Hợp đồng mua bán nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp 1, cấp 2 hoặc Sàn giao dịch của chủ dự án:………..…………………… [31.1] Số……………………..[31.2] Ngày:………………………………… [32]Hợp đồng chuyển nhượng trao đổi bất động sản: [32.1] Số:………..… [32.2] Nơi lập…………. [32.3] Ngày lập:………… [32.4] Cơ quan chứng thực ………… [32.5] Ngày chứng thực: ……………………II. THÔNG TIN NGƯỜI NHẬN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[33] Họ và tên đại diện:…………………………………………………………………………………… [34] Mã số thuế (nếu có): [35] Số CMND/CCCD/Hộ chiếu (trường hợp chưa có mã số thuế):………………… [35.1] Ngày cấp:…………………… [35.2] Nơi cấp:……………………………. [36] Văn bản Phân chia di sản thừa kế, quà tặng là Bất động sản [36.1] Nơi lập hồ sơ nhận thừa kế, quà tặng:. ………………………………………………. [36.2] Ngày lập:…………………………………………. ………………………………………………. [36.3] Cơ quan chứng thực:……………………………………………………………………….. [36.4] Ngày chứng thực: …………………………………………………………………………….III. LOẠI BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[37] Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền trên đất [38] Quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở [39] Quyền thuê đất, thuê mặt nước [40] Bất động sản khácIV. ĐẶC ĐIỂM BẤT ĐỘNG SẢN CHUYỂN NHƯỢNG, NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG
[41] Thông tin về đất: [41.1] Thửa đất số (Số hiệu thửa đất)……; Tờ bản đồ số (số hiệu):……………… [41.2] Địa chỉ:………………………………………………………………………………………….. [41.3] Số nhà…. Toà nhà… Ngõ/hẻm…… đường/phố…… Thôn/xóm/ấp:……… [41.4]Phường/xã:……………………………………………………………………………………. [41.5]Quận/huyện:…………………………………………………………………………………. [41.6]Tỉnh/thành phố:…………………………………………………………………………….. [41.7] Loại đất, vị trí thửa đất (1,2,3,4…)+ Loại đất 1:…………… Vị trí 1:………… Diện tích:…………….m2
+ Loại đất 1:…………… Vị trí 2:………… Diện tích:…………….m2
…
+ Loại đất 2:…………… Vị trí 1:………… Diện tích:…………….m2
+ Loại đất 2:…………… Vị trí 2:………… Diện tích:…………….m2
…
[41.8] Hệ số (nếu có):…………………………………………………………. [41.9] Nguồn gốc đất: (Đất được nhà nước giao, cho thuê; Đất nhận chuyển nhượng; nhận thừa kế, hoặc nhận tặng, cho…): ……………………………………..……. [41.10] Giá trị đất thực tế chuyển giao (nếu có): ……………………….đồng [42] Thông tin về nhà ở, công trình xây dựng [42.1] Nhà ở riêng lẻ: [42.2] Loại 1:……… Cấp nhà ở…..Diện tích sàn xây dựng:…………m2 [42.3] Loại 2:……… Cấp nhà ở…..Diện tích sàn xây dựng:…………m2 [42.4] Giá trị nhà thực tế chuyển giao (nếu có):…………………………đồng [42.5] Nhà ở chung cư: [42.6] Chủ dự án:…………………….. [42.7] Địa chỉ dự án, công trình:…………. [42.8] Diện tích xây dựng:………… [42.9] Diện tích sàn xây dựng:…..….m2 [42.10] Diện tích sở hữu chung:.….m2 [42.11] Diện tích sở hữu riêng:..….m2 [42.12] Kết cấu:………… [42.13] Số tầng nổi:………… [42.14] Số tầng hầm:…….. [42.15] Năm hoàn công:……………… [42.16] Giá trị nhà thực tế chuyển giao (nếu có):………………………đồng [42.17] Nguồn gốc nhàTự xây dựng [42.18] Năm hoàn thành (hoặc năm bắt đầu sử dụng nhà):.….
Chuyển nhượng [42.19] Thời điểm làm giấy tờ chuyển giao nhà:…………………
[42.20] Công trình xây dựng (trừ nhà ở) [42.21] Chủ dự án:……………………[42.22] Địa chỉ dự án, công trình……………. [42.23] Loại công trình:…………… Hạng mục công trình……Cấp công trình…… [42.24] Diện tích xây dựng: …….. [42.25] Diện tích sàn xây dựng:…..….m2; [42.26] Hệ số (nếu có):…………………. [42.27] Đơn giá:………………………….. [42.28] Giá trị công trình thực tế chuyển giao (nếu có):………………đồng [43] Tài sản gắn liền với đất [43.1] Loại tài sản gắn liền với đất:…………………………………………………………….. [43.2] Giá trị tài sản gắn liền với đất thực tế chuyển giao (nếu có):……đồngV. THU NHẬP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN; TỪ NHẬN THỪA KẾ, QUÀ TẶNG LÀ BẤT ĐỘNG SẢN
[44] Loại thu nhập [44.1] Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản [44.2] Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng [45] Giá trị chuyển nhượng bất động sản và tài sản khác gắn liền với đất hoặc giá trị bất động sản nhận thừa kế, quà tặng:……………………………………………………..đồng [46] Thuế thu nhập cá nhân phát sinh đối với chuyển nhượng bất động sản ([46]=[45]x2%):……………………………………………………………………………………………….đồng [47] Thu nhập miễn thuế:…………………………………………………………………………. đồng [48] Thuế thu nhập cá nhân được miễn ([48] = [47] x 2%) …………………….. đồng [49] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với chuyển nhượng bất động sản:{[49]=([46]-[48])}: …………………………đồng [50] Thuế thu nhập cá nhân phải nộp đối với nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản:{[50]=([45]-[47]-10.000.000) x 10%}:………………..………….đồng
[51] Số thuế phải nộp, được miễn của chủ sở hữu (chỉ khai trong trường hợp có đồng sở hữu hoặc chủ sở hữu, đồng sở hữu được miễn thuế theo quy định):Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT | Họ và tên | Mã số thuế | Tỷ lệ sở hữu (%) | Số thuế phải nộp | Số thuế được miễn | Lý do cá nhân được miễn với nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất | Lý do miễn khác |
[51.1] | [51.2] | [51.3] | [51.4] | [51.5] | [51.6] | [51.7] | [51.8] |
1 | |||||||
2 | |||||||
…. |
VII. HỒ SƠ KÈM THEO GỒM:
– …………………………………………………………………………………………………………………..;
– …………………………………………………………………………………………………………………..;
Tôi cam đoan những nội dung kê khai là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ Họ và tên:……………………….. Chứng chỉ hành nghề số:…… |
…, ngày……. tháng……. năm……. NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/Ký điện tử) |
Ghi chú:
Hướng dẫn khai Chỉ tiêu [51]:
(1)Trường hợp người nộp thuế (NNT) không có Đồng sở hữu nếu được miễn toàn bộ số thuế theo quy định về thuế thu nhập cá nhân (TNCN) đối với bất động sản chuyển nhượng, thừa kế, cho tặng thì chỉ tích chọn vào dòng đầu tiên của cột [51.7] hoặc nêu lý do miễn tại cột [51.8] mà không phải kê khai các thông tin khác;
(2)Trường hợp có Đồng sở hữu (kể cả được miễn thuế hoặc không được miễn) đại diện NNT khai đầy đủ các thông tin trên Chỉ tiêu [51];
(3)Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu nhưng có số thuế TNCN được miễn 1 phần, khai các chỉ tiêu tương ứng:
– Đối với số thuế được miễn: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4], [51.6] và [51.7] hoặc [51.8]
– Đối với số thuế phải nộp: NNT khai các chỉ tiêu [51.2], [51.3], [51.4] và chỉ tiêu [51.5].
(4) Khai chỉ tiêu [51.4]:
– Trường hợp có Đồng sở hữu: đại diện NNT khai tỷ lệ sở hữu của Chủ sở hữu và các Đồng sở hữu;
– Trường hợp NNT không có Đồng sở hữu mà có phát sinh số thuế được miễn một phần thì NNT tự xác định tỷ lệ sở hữu để làm căn cứ tính số thuế phải nộp, số thuế được miễn thuế TNCN đối với chuyển nhượng, thừa kế, quà tặng là bất động sản.
Hướng dẫn khai Mục: “ NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ”: chỉ khai thay trong trường hợp không phát sinh số thuế được miễn và trước khi ký phải ghi rõ “Khai thay”. Khai thay trong trường hợp tại nội dung Hợp đồng chuyển nhượng bất động sản có nêu người mua phải có trách nhiệm khai thuế TNCN hoặc trường hợp người nộp thuế có ủy quyền cho cá nhân khác theo quy định của Pháp luật.
2. Khi nào khai thuế TNCN đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản hoặc thu nhập từ nhận thừa kế và nhận quà tặng là bất động sản?
Căn cứ theo điểm g khoản 4 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thuế thu nhập cá nhân do cá nhân trực tiếp khai thuế hoặc tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là loại thuế khai theo từng lần phát sinh.
Theo đó, thời hạn nộp hồ sơ khai thuế TNCN và tiền thuế TNCN chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế, tức là kể từ ngày phát sinh thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản; thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng (Căn cứ khoản 3 Điều 44 và khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019).
>> Xem thêm bài viết sau do Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp: Hướng dẫn lập tờ khai thuế GTGT theo đúng luật
3. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như thế nào?

Theo quy định tại Điều 14 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 (sửa đổi bổ sung năm 2014), thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định dựa trên giá chuyển nhượng từng lần. Chính phủ sẽ quy định chi tiết về nguyên tắc và phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản. Thời điểm để xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.
Căn cứ vào Điều 29 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam, thuế đối với cá nhân không cư trú sẽ được tính dựa trên giá chuyển nhượng bất động sản nhân với thuế suất 2%.
Ngoài ra, Điều 32 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định về thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ các nguồn thu nhập khác nhau, trong đó bao gồm thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
Cách xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản:
- Đối với cá nhân cư trú:
- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
- Đối với cá nhân không cư trú:
- Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản cũng được xác định là giá chuyển nhượng từng lần.
- Thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản tại Việt Nam được tính theo công thức: Giá chuyển nhượng bất động sản x Thuế suất 2%.
- Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế TNCN là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.
Như vậy, thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định theo giá chuyển nhượng và thời điểm hợp đồng có hiệu lực. Quy định này áp dụng cho cả cá nhân cư trú và không cư trú tại Việt Nam, với mức thuế suất khác nhau.
>> Đọc thêm bài viết sau để biết thêm thông tin: Hướng dẫn làm tờ khai thuế tncn quý
4. Các câu hỏi thường gặp
Tại sao thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản lại bị đánh thuế?
Theo quy định của pháp luật, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là một trong các nguồn thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân, nhằm đảm bảo công bằng trong việc đóng góp thuế cho ngân sách nhà nước từ các giao dịch tài sản có giá trị.
Có miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản không?
Không có quy định miễn thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong hầu hết các trường hợp. Tuy nhiên, có thể có một số trường hợp đặc biệt như chuyển nhượng bất động sản thuộc sở hữu lâu dài hoặc đối tượng được miễn thuế theo quy định riêng của pháp luật.
Tôi có thể yêu cầu hoàn thuế nếu đã nộp thuế quá mức khi chuyển nhượng bất động sản không?
Có thể, nếu phát hiện số thuế đã nộp quá mức, cá nhân có thể yêu cầu cơ quan thuế điều chỉnh và hoàn trả số tiền thuế đã nộp thừa, tuỳ vào các quy định của pháp luật và thủ tục hoàn thuế.
Lập mẫu 03/BĐS-TNCN là một bước quan trọng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân. Kế toán Kiểm toán Thuế ACC luôn sẵn sàng hỗ trợ bạn trong việc kê khai đúng mẫu và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật.
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN