0764704929

Mã ngạch kế toán viên theo quy định mới nhất và tiêu chuẩn cần đáp ứng năm 2024

Kế toán là một trong những ngành nghề quan trọng trong nền kinh tế, đóng vai trò trong việc cung cấp thông tin tài chính, kế toán cho các tổ chức, doanh nghiệp. Để phân loại, đánh giá, xếp lương, bổ nhiệm, thăng hạng, đào tạo, bồi dưỡng và quản lý công chức kế toán, Bộ Tài chính đã quy định về mã ngạch kế toán viên và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên, kiểm toán viên tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 13 tháng 07 năm 2022. Cùng ACC tìm hiểu trong bài viết dưới đây nhé.

Mã ngạch kế toán viên theo quy định mới nhất năm 2023
Mã ngạch kế toán viên theo quy định mới nhất năm 2023

1. Mã ngạch kế toán là gì ?

Mã ngạch kế toánký hiệu dùng để xác định chức danh nghề nghiệp kế toán, được quy định trong Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 3/6/2022 của Bộ Tài chính.

Mã ngạch toán gồm 2 phần:

Phần thứ nhất: 2 chữ số đầu tiên là mã ngành, trong đó:

06: Mã ngành kế toán, kiểm toán.

Phần thứ hai: 3 chữ số tiếp theo là mã ngạch, trong đó:

  • 029: Kế toán viên cao cấp.
  • 028: Kế toán viên chính.
  • 027: Kế toán viên.
  • 026: Kế toán viên trung cấp.

Ví dụ: Mã ngạch của kế toán viên trung cấp là 06.026.

Mã ngạch kế toán được sử dụng trong các văn bản, hồ sơ liên quan đến công tác kế toán, kiểm toán, như:

  • Quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, thăng hạng chức danh nghề nghiệp kế toán.
  • Biên chế, định mức lao động kế toán.
  • Hồ sơ thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức kế toán.

2. Quy định về mã ngạch kế toán 

Theo Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương kế toán viên, mã ngạch kế toán viên được quy định như sau:

Hạng Mã ngạch
Kế toán viên cao cấp 06.03.29
Kế toán viên chính 06.03.2000
Kế toán viên 06.03.2001
Kế toán viên trung cấp 06.03.2002
  • Kế toán viên cao cấp là viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ phức tạp về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Kế toán viên chính là viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vững vàng, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ quan trọng về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Kế toán viên là viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cơ bản, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ về kế toán, kiểm toán, tài chính.
  • Kế toán viên trung cấp là viên chức có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ sơ cấp, có khả năng thực hiện các nhiệm vụ đơn giản về kế toán, kiểm toán, tài chính.

Căn cứ vào tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC, công chức được bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực thực hành và đạo đức nghề nghiệp của ngạch kế toán viên tương ứng.

3. Sự khác nhau của từng mã ngạch kế toán viên 

Sự khác nhau của từng mã ngạch kế toán viên được thể hiện qua các yếu tố sau:

  • Trình độ học vấn:

Ngạch kế toán viên cao cấp: Có bằng thạc sĩ trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.

Ngạch kế toán viên chính: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.

Ngạch kế toán viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính hoặc các chuyên ngành có liên quan.

  • Thời gian công tác thực tế:

Ngạch kế toán viên cao cấp: Có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 05 năm (60 tháng) trở lên.

Ngạch kế toán viên chính: Có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên.

Ngạch kế toán viên: Có thời gian công tác thực tế làm công tác kế toán, kiểm toán, tài chính tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị từ đủ 01 năm (12 tháng) trở lên.

  • Kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán:

Ngạch kế toán viên cao cấp: Đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.

Ngạch kế toán viên chính: Đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.

Ngạch kế toán viên: Đạt yêu cầu về kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán theo quy định của Bộ Tài chính.

  • Chức vụ, nhiệm vụ, quyền hạn:

Ngạch kế toán viên cao cấp: Được bổ nhiệm vào các chức vụ kế toán trưởng, phó kế toán trưởng, kiểm toán viên, thanh tra viên, giảng viên, chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính.

Ngạch kế toán viên chính: Được bổ nhiệm vào các chức vụ kế toán trưởng, phó kế toán trưởng, kiểm toán viên, thanh tra viên, giảng viên, chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính.

Ngạch kế toán viên: Được bổ nhiệm vào các chức vụ kế toán, kiểm toán, thanh tra viên, chuyên viên, nhân viên trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính.

Như vậy, sự khác nhau của từng mã ngạch kế toán viên thể hiện ở trình độ học vấn, thời gian công tác thực tế, kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán và chức vụ, nhiệm vụ, quyền hạn.

Cụ thể, ngạch kế toán viên cao cấp là ngạch cao nhất trong hệ thống ngạch kế toán viên, có trình độ học vấn cao nhất, thời gian công tác thực tế nhiều nhất, kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ kế toán tốt nhất và được bổ nhiệm vào các chức vụ quan trọng trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính. Ngạch kế toán viên chính là ngạch thứ hai trong hệ thống ngạch kế toán viên, có trình độ học vấn và thời gian công tác thực tế cao hơn ngạch kế toán viên trung cấp và được bổ nhiệm vào các chức vụ kế toán trưởng, phó kế toán trưởng, kiểm toán viên, thanh tra viên, giảng viên, chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính. Ngạch kế toán viên là ngạch thấp nhất trong hệ thống ngạch kế toán viên, có trình độ học vấn cao hơn ngạch kế toán viên trung cấp và được bổ nhiệm vào các chức vụ kế toán, kiểm toán, thanh tra viên, chuyên viên, nhân viên trong lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính.

4. Quy định của nhà nước về ngạch kế toán viên

Trước đây, trong quy định nhà nước có thêm 2 ngạch kế toán viên. Tuy nhiên quy định mới đưa ra đã bỏ đi hai mã ngạch là kế toán viên cao đẳng và kế toán viên sơ cấp. Với công chức đang giữ ngạch kế toán viên sơ cấp, đến ngày 1/1/2020, Bộ tài chính có hướng dẫn cụ thể là:

  • Người tốt nghiệp hệ Cao đẳng trở lên, đủ tiêu chuẩn ngạch kế toán viên trung cấp thì sẽ được xem xét bổ nhiệm vào ngạch này;
  • Nếu người có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên, đáp ứng tiêu chuẩn ngạch kế toán viên, họ sẽ được miễn điều kiện về thời gian giữ ngạch khi thi nâng ngạch lên kế toán viên;
  • Trong trường hợp chưa có bằng tốt nghiệp từ Cao đẳng trở lên lúc này người làm kế toán phải tiếp tục hưởng theo hệ số lương trong thời gian 6 năm từ 01/01/2020;
  • Cần đào tạo đáp ứng đủ tiêu chuẩn của ngạch công chức kế toán đối với người dưới 55 tuổi với nam và 50 tuổi với nữ. Nếu không đạt đủ tiêu chuẩn sẽ bị cắt giảm biên chế;
  • Trong trường hợp người trên 55 tuổi với nam và 50 trở lên với nữ nếu không có nhu cầu đi đào tạo thì cần được bảo lưu chế độ, chính sách của ngạch kế toán viên sơ cấp cho tới khi họ nghỉ hưu.

5. Bảng lương kế toán cập nhật mới nhất

bảng lương kế toán 2023
bảng lương kế toán 2023

Trên đây là một số thông tin về Mã ngạch kế toán viên theo quy định mới nhất năm 2023. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929