0764704929

Lương kế toán nhà nước theo quy định

Lương kế toán nhà nước là một chủ đề được quan tâm của nhiều người, đặc biệt là những người đang theo học hoặc làm việc trong lĩnh vực kế toán. Vậy lương kế toán nhà nước hiện nay là bao nhiêu ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Mức lương của kế toán nhà nước được quy định như thế nào ?

Lương kế toán nhà nước theo quy định
Lương kế toán nhà nước theo quy định

Mức lương của kế toán nhà nước được quy định theo Nghị định số 204/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

Theo Nghị định này, mức lương của kế toán nhà nước được xác định theo các yếu tố sau:

  • Hệ số lương: Hệ số lương của kế toán nhà nước được xác định theo chức danh, ngạch công chức, viên chức.
  • Tiền lương ngạch, bậc: Tiền lương ngạch, bậc của kế toán nhà nước được xác định theo hệ số lương và bậc lương của chức danh, ngạch công chức, viên chức.
  • Tiền phụ cấp: Kế toán nhà nước được hưởng các khoản tiền phụ cấp theo quy định của pháp luật, bao gồm: tiền phụ cấp thâm niên, tiền phụ cấp chức vụ, tiền phụ cấp thâm niên vượt khung, tiền phụ cấp công vụ, tiền phụ cấp ưu đãi theo nghề, tiền phụ cấp trách nhiệm, tiền phụ cấp lưu động, tiền phụ cấp độc hại, nguy hiểm, tiền phụ cấp đặc biệt.

Ngoài ra, kế toán nhà nước còn được hưởng các chế độ đãi ngộ khác như tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

Cụ thể, mức lương của kế toán nhà nước được quy định như sau:

  • Kế toán viên: Kế toán viên được xếp lương theo ngạch kế toán viên (mã ngạch: 03.03.05). Mức lương khởi điểm của kế toán viên là hệ số lương 2.00, áp dụng cho bậc 1.
  • Kế toán trưởng: Kế toán trưởng được xếp lương theo ngạch kế toán trưởng (mã ngạch: 03.03.06). Mức lương khởi điểm của kế toán trưởng là hệ số lương 2.60, áp dụng cho bậc 1.

2. Điều kiện để trở thành kế toán nhà nước 

Điều kiện để trở thành kế toán nhà nước được quy định tại Điều 5 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của kế toán nhà nước, cụ thể như sau:

Trình độ chuyên môn

Để trở thành kế toán nhà nước, cần có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên, bao gồm:

  • Trình độ trung cấp: Có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên nghiệp trở lên về kế toán, tài chính, kiểm toán, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành có liên quan.
  • Trình độ cao đẳng: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về kế toán, tài chính, kiểm toán, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành có liên quan.
  • Trình độ đại học: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên về kế toán, tài chính, kiểm toán, quản trị kinh doanh hoặc các chuyên ngành có liên quan.

Trình độ nghiệp vụ

Để trở thành kế toán nhà nước, cần có chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên. Chứng chỉ bồi dưỡng kế toán viên được cấp bởi các cơ sở đào tạo được Bộ Tài chính cho phép.

Tuổi đời

Tuổi đời để trở thành kế toán nhà nước là từ đủ 18 tuổi trở lên.

Sức khỏe

Người muốn trở thành kế toán nhà nước phải có sức khỏe tốt, đảm bảo yêu cầu của nghề nghiệp.

Ngoài các điều kiện trên, người muốn trở thành kế toán nhà nước cần đáp ứng các điều kiện khác theo quy định của pháp luật, như:

  • Có phẩm chất đạo đức tốt, trung thực, liêm khiết, có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao.
  • Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán.
  • Có khả năng giao tiếp, ứng xử tốt.

3. Bảng lương của kế toán nhà nước hiện nay 

Theo quy định tại Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 05/07/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, từ ngày 01/07/2023, mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng.

Bảng lương của kế toán nhà nước hiện nay được quy định tại Thông tư số 03/2021/TT-BNV ngày 25/06/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với cán bộ, công chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán.

Theo Thông tư này, kế toán nhà nước được xếp vào 03 ngạch, gồm:

  • Kế toán viên trung cấp: Mã số 06.032, được áp dụng hệ số lương của công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
  • Kế toán viên: Mã số 06.031, được áp dụng hệ số lương của công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
  • Kế toán viên cao cấp: Mã số 06.030, được áp dụng hệ số lương của công chức loại A3, nhóm A3.2, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.

Như vậy, mức lương của kế toán nhà nước hiện nay được tính theo công thức:

Mức lương = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Ví dụ, một kế toán viên cao cấp đang hưởng hệ số lương 4,50 thì mức lương của người này là:

Mức lương = 1.800.000 đồng/tháng x 4,50 = 8.100.000 đồng/tháng

Ngoài mức lương cơ sở và hệ số lương, lương của kế toán nhà nước còn được tính thêm các khoản phụ cấp, như:

  • Phụ cấp thâm niên vượt khung.
  • Phụ cấp chức vụ lãnh đạo.
  • Phụ cấp trách nhiệm công việc.
  • Phụ cấp ưu đãi theo nghề.
  • Phụ cấp thâm niên nghề.
  • Phụ cấp độc hại, nguy hiểm.
  • Phụ cấp thu hút, ưu đãi.

Trên đây là một số thông tin về Lương kế toán nhà nước theo quy định . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929