Kế toán bán hàng là vị trí kế toán đảm nhận toàn bộ các nghiệp vụ liên quan đến quản lý hóa đơn bán hàng, bao gồm: ghi nhận hóa đơn bán hàng, ghi chép sổ chi tiết doanh thu, thuế giá trị gia tăng, lập các báo cáo bán hàng và những báo cáo liên quan khác theo yêu cầu của doanh nghiệp. Vậy luật về kế toán bán hàng theo thông tư 200 và 133 như thế nào ? Hãy để bài viết này của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Kế toán bán hàng là gì ?
Kế toán bán hàng là một bộ phận trong hệ thống kế toán của doanh nghiệp, chịu trách nhiệm quản lý và ghi chép các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng và tiền – hàng trong khâu bán hàng.
Kế toán bán hàng có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin và số liệu bán hàng cho ban lãnh đạo doanh nghiệp, giúp họ nắm được tình hình doanh số, tài chính, từ đó đề ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả trong tương lai.
Công việc của kế toán bán hàng bao gồm các nội dung chính sau:
Xuất hóa đơn bán hàng:
- Kiểm tra, đối chiếu các chứng từ liên quan đến bán hàng như bảng báo giá, đơn đặt hàng của khách hàng, hợp đồng bán hàng, phiếu xuất kho hàng hóa… Lập hóa đơn bán hàng theo đúng quy định của pháp luật.
Ghi nhận doanh thu bán hàng:
- Ghi nhận doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ. Tính thuế giá trị gia tăng (VAT) theo quy định của pháp luật.
Quản lý công nợ phải thu:
- Theo dõi công nợ phải thu của khách hàng. Kiểm tra, đối chiếu công nợ phải thu với các chứng từ liên quan. Thực hiện các nghiệp vụ thu hồi công nợ phải thu.
Lập báo cáo bán hàng:
- Lập báo cáo doanh thu bán hàng theo từng loại hàng hóa, dịch vụ. Lập báo cáo công nợ phải thu. Lập các báo cáo bán hàng khác theo yêu cầu của cấp trên.
Ngoài ra, kế toán bán hàng còn có thể thực hiện các công việc khác như:
- Tiếp nhận và xử lý thông tin về khách hàng
- Tư vấn cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ
- Tiếp nhận và xử lý khiếu nại của khách hàng
- Yêu cầu đối với kế toán bán hàng
Kế toán bán hàng cần có các yêu cầu sau:
- Trình độ học vấn: Tốt nghiệp trung cấp, cao đẳng, đại học chuyên ngành kế toán, tài chính, kinh tế.
- Kiến thức chuyên môn: Có kiến thức vững chắc về các nghiệp vụ kế toán, đặc biệt là các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng.
- Kỹ năng tin học: Thành thạo các phần mềm kế toán, tin học văn phòng.
- Kỹ năng giao tiếp: Có khả năng giao tiếp tốt với khách hàng, đối tác.
- Kỹ năng làm việc độc lập và làm việc nhóm: Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm hiệu quả.
Tiềm năng phát triển
Kế toán bán hàng là một vị trí có tiềm năng phát triển cao. Với sự phát triển của nền kinh tế, nhu cầu tuyển dụng kế toán bán hàng ngày càng tăng cao. Ngoài ra, kế toán bán hàng cũng có cơ hội thăng tiến lên các vị trí kế toán trưởng, giám đốc tài chính trong doanh nghiệp.
Một số lưu ý khi làm kế toán bán hàng:
- Luôn cập nhật các quy định pháp luật về kế toán, thuế,…
- Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu các chứng từ kế toán
- Tạo thói quen lưu trữ hồ sơ kế toán một cách khoa học
- Lập báo cáo kế toán đầy đủ, kịp thời
2. Luật về kế toán bán hàng theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, nguyên tắc kế toán bán hàng bao gồm:
- Nguyên tắc ghi nhận theo bản chất của nghiệp vụ: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động bán hàng được ghi nhận theo bản chất của nghiệp vụ, không phụ thuộc vào hình thức thanh toán.
- Nguyên tắc ghi nhận theo giá gốc: Giá gốc của hàng hóa bán được xác định theo giá mua, giá thành sản xuất hoặc giá trị hợp lý của hàng hóa tại thời điểm bán.
- Nguyên tắc phân loại doanh thu: Doanh thu bán hàng được phân loại theo loại hàng hóa, dịch vụ bán ra, theo khách hàng, theo thời gian,…
- Nguyên tắc ghi nhận giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán được xác định theo giá mua, giá thành sản xuất, hoặc giá trị hợp lý của hàng hóa tại thời điểm bán.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản giảm trừ doanh thu: Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán,… được ghi nhận vào doanh thu bán hàng.
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản thuế liên quan đến bán hàng: Các khoản thuế liên quan đến bán hàng bao gồm thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB), thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,… được ghi nhận vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
Ngoài ra, kế toán bán hàng cần tuân thủ các nguyên tắc kế toán chung như:
- Nguyên tắc nhất quán: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động bán hàng được ghi nhận, xử lý và trình bày trên báo cáo tài chính theo một cách nhất quán từ kỳ này sang kỳ khác, trừ khi có thay đổi cơ bản về bản chất của nghiệp vụ kinh tế hoặc quy định của pháp luật.
- Nguyên tắc trọng yếu: Chỉ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có ảnh hưởng trọng yếu đến báo cáo tài chính.
- Nguyên tắc thận trọng: Khi có sự không chắc chắn về việc có thể thu hồi được một khoản tiền hoặc giá trị tài sản nào đó, kế toán phải lập dự phòng tổn thất.
- Nguyên tắc công khai: Báo cáo tài chính phải được lập và trình bày một cách trung thực, khách quan và đầy đủ, phản ánh đúng tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và tình hình tài sản của doanh nghiệp.
>>> Tham khảo Cách hạch toán kế toán bán hàng chi tiết cho doanh nghiệp tại đây.
3. Luật về kế toán bán hàng theo thông tư 133

1. Nguyên tắc chung
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, kế toán bán hàng được thực hiện theo các nguyên tắc kế toán cơ bản:
- Nguyên tắc giá gốc: Ghi nhận doanh thu và chi phí theo giá thực tế tại thời điểm giao dịch.
- Nguyên tắc nhất quán: Áp dụng thống nhất phương pháp kế toán trong từng kỳ kế toán.
- Nguyên tắc thận trọng: Không ghi nhận doanh thu chưa chắc chắn, lập dự phòng hợp lý.
- Nguyên tắc kịp thời: Ghi nhận các giao dịch ngay khi phát sinh để phản ánh đúng tình hình tài chính.
2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:
- Xác định chắc chắn bên mua sẽ thanh toán: Có hợp đồng mua bán, bên mua có khả năng thanh toán.
- Có đầy đủ hồ sơ, chứng từ hợp lệ: Hợp đồng mua bán, hóa đơn, phiếu xuất kho, giấy báo nhận tiền.
- Chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa: Bên mua đã nhận hàng, kiểm tra và chấp nhận hàng.
3. Nguyên tắc ghi nhận chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng được ghi nhận khi phát sinh và phù hợp với doanh thu, bao gồm:
- Chi phí nhân viên bán hàng.
- Chi phí tiếp thị, quảng cáo.
- Chi phí vận chuyển, bảo hiểm hàng hóa.
4. Nguyên tắc ghi nhận công nợ phải thu
Công nợ phải thu được theo dõi chi tiết theo từng khách hàng, từng khoản phải thu.
Phân loại công nợ phải thu:
- Ngắn hạn: Dưới 1 năm.
- Dài hạn: Trên 1 năm.
5. Nguyên tắc lập báo cáo tài chính
Kế toán bán hàng phải lập các báo cáo tài chính theo quy định, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Phản ánh tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Thể hiện doanh thu, chi phí, lợi nhuận.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Theo dõi dòng tiền vào và ra của doanh nghiệp.
Việc tuân thủ các nguyên tắc kế toán bán hàng theo Thông tư 133 giúp doanh nghiệp đảm bảo tính minh bạch, chính xác và đầy đủ trong quản lý tài chính.
>>> Tìm hiểu Đặc điểm và vai trò của kế toán bán hàng trong doanh nghiệp để biết thêm thông tin
4. Câu hỏi thường gặp
Thông tư 200 áp dụng cho mọi doanh nghiệp không?
Không. Thông tư 200 áp dụng cho doanh nghiệp có quy mô lớn, trong khi thông tư 133 dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Thông tư 133 có yêu cầu doanh nghiệp phải hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên không?
Không. Doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ tùy theo nhu cầu.
Theo thông tư 200, doanh thu bán hàng có phải ghi nhận ngay khi phát sinh không?
Có. Doanh thu được ghi nhận khi doanh nghiệp đã chuyển giao rủi ro và lợi ích của hàng hóa cho khách hàng.
Trên đây là một số thông tin Luật về kế toán bán hàng theo thông tư 200 và 133. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN