0764704929

Chi phí được khấu trừ thuế tndn

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu được tính trên thu nhập của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Vậy chi phí được khấu trừ thuế tndn như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế 

Chi phí được khấu trừ thuế tndn
Chi phí được khấu trừ thuế tndn

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là gì?

Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là những khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.

Các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Chi nguyên liệu, vật liệu trực tiếp, chi nhiên liệu, động lực, chi khấu hao tài sản cố định, chi tiền lương, tiền công, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Chi phí quản lý kinh doanh, gồm: chi tiền lương, tiền công, chi bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng phẩm, chi phí điện thoại, chi phí nước, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí thuê tài sản, chi phí lãi vay, chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị, chi phí tiếp thị, chi phí khuyến mại, chi phí quảng cáo, chi phí khác.
  • Chi tài chính, gồm: chi tiền lãi tiền vay, chi tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái, chi phí phát hành, thanh toán, mua, bán trái phiếu, tín phiếu, công trái, giấy tờ có giá khác.
  • Chi khác, gồm: chi tiền phạt vi phạm hành chính, chi phí lưu kho, chi phí bảo quản, chi phí vận chuyển, chi phí thuê tài sản, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị, chi phí tiếp thị, chi phí khuyến mại, chi phí quảng cáo, chi phí khác.

Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Theo quy định tại Điều 5 Thông tư 96/2015/TT-BTC, các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

  • Chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Chi khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật.
  • Chi tiền lương, tiền công, tiền thưởng, chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động vượt quá mức quy định của pháp luật.
  • Chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại vượt quá mức quy định của pháp luật.
  • Chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Chi trả lãi tiền vay vốn để đầu tư xây dựng cơ bản vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Chi trả lãi tiền vay vốn để mua sắm tài sản cố định vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Chi trả lãi tiền vay vốn để góp vốn, mua cổ phần vượt quá 150% lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay.
  • Chi phí của hoạt động kinh doanh thua lỗ.
  • Chi phí của hoạt động không mang lại thu nhập.
  • Chi phí vượt quá mức giới hạn theo quy định của pháp luật.
  • Chi phí không đúng đối tượng.
  • Chi phí không đúng mục đích.
  • Chi phí không hợp lý.

Hóa đơn, chứng từ hợp pháp

Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 39/2014/TT-BTC, hóa đơn, chứng từ hợp pháp là những hóa đơn, chứng từ được lập theo đúng quy định của pháp luật về hóa đơn, chứng từ và có đủ các nội dung quy định tại Điều 16 Thông tư 39/2014/TT-BTC.

Hóa đơn, chứng từ hợp pháp là cơ sở để xác định các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

2. Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế tndn 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.

Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm:

  • Chi phí nhân công
  • Chi phí vật liệu
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định
  • Chi phí chi trả lãi vay
  • Chi phí bán hàng
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp
  • Chi phí khác

Chi phí nhân công

Chi phí nhân công bao gồm các khoản chi trả cho người lao động như tiền lương, tiền công, tiền thưởng, tiền phụ cấp, tiền ăn giữa ca, tiền điện thoại, tiền đi lại, tiền nhà ở, tiền bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…

Chi phí vật liệu

Chi phí vật liệu bao gồm các khoản chi mua sắm nguyên vật liệu, vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu luân chuyển,… để phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Chi phí khấu hao tài sản cố định

Chi phí khấu hao tài sản cố định là khoản chi thực tế phát sinh do hao mòn, giảm giá trị của tài sản cố định do sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh.

Chi phí chi trả lãi vay

Chi phí chi trả lãi vay bao gồm các khoản chi trả lãi vay của doanh nghiệp đối với các khoản vay ngắn hạn, vay trung hạn, vay dài hạn được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng, cung ứng hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp như chi phí hoa hồng đại lý, chi phí tiếp thị, quảng cáo, chi phí vận chuyển, bốc xếp,…

Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động quản lý, điều hành doanh nghiệp như chi phí văn phòng phẩm, chi phí điện nước, chi phí thuê mướn tài sản, chi phí bảo hiểm tài sản,…

Chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí không được quy định cụ thể trong các mục chi phí trên nhưng có liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp và đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.

Lưu ý:

  • Các khoản chi phí được trừ khi tính thuế TNDN phải được hạch toán đầy đủ, chính xác theo quy định của pháp luật về kế toán.
  • Trường hợp doanh nghiệp có phát sinh các khoản chi phí không được trừ khi tính thuế TNDN thì phải điều chỉnh giảm thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp.

Trên đây là một số thông tin về Chi phí được khấu trừ khi tính thuế tndn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929