0764704929

Kế toán thương mại dịch vụ theo thông tư 200/2014

Thông tư 200/2014/TT-BTC là một trong những cơ sở pháp lý quan trọng về kế toán thương mại dành cho các tổ chức, cá nhân hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tại Việt Nam, giúp đảm bảo sự minh bạch và công bằng trong hoạt động kinh doanh. Hãy cùng ACC tìm hiểu về kế toán thương mại dịch vụ theo thông tư 200/2014.

Kế toán thương mại dịch vụ theo thông tư 200/2014
Kế toán thương mại dịch vụ theo thông tư 200/2014

1. Kế toán thương mại dịch vụ theo TT 200 là gì?

Kế toán thương mại dịch vụ theo Thông tư 200 yêu cầu tuân thủ các nguyên tắc và phương pháp kế toán, đặc biệt trong việc tính giá hàng tồn kho và các quy định pháp luật liên quan đến hoạt động thương mại dịch vụ. 

Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định chế độ kế toán cho các tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động kinh tế, bao gồm cả thương mại dịch vụ.

2. Hạch toán các nghiệp vụ kế toán thương mại dịch vụ

Dưới đây là các nghiệp vụ của kế toán dịch vụ thương mại theo Thông tư 200//2014/TT-BTC:

  • Hạch toán hàng hóa, dịch vụ: Phản ánh các nghiệp vụ mua, bán, nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, dịch vụ.
  • Hạch toán doanh thu, giá vốn hàng bán: Ghi nhận doanh thu bán hàng, giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu.
  • Hạch toán chi phí bán hàng: Ghi nhận các chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng.
  • Hạch toán doanh thu khác: Phản ánh các khoản doanh thu khác ngoài doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính.
  • Hạch toán chi phí khác: Ghi nhận các khoản chi phí khác ngoài chi phí bán hàng và giá vốn.

2.1. Hạch toán khi mua hàng hóa, dịch vụ

Khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ, kế toán cần dựa trên hóa đơn, phiếu nhập kho hoặc các chứng từ khác để ghi nhận giá trị hàng hóa, dịch vụ đã mua.

  • Nợ TK 153, 156 (giá trị hàng hóa mua vào)
  • Có TK 111, 112, 331,… (tổng số tiền phải trả)

2.2. Hạch toán khi bán hàng hóa, dịch vụ

Khi bán hàng hóa, dịch vụ, kế toán căn cứ vào hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho để ghi nhận doanh thu, giá vốn và các khoản giảm trừ.

  • Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị thu về)
  • Có TK 511 (doanh thu bán hàng, dịch vụ)
  • Có TK 632 (giá vốn hàng bán)
  • Có TK 521 (giảm giá hàng bán, hàng trả lại, chiết khấu thương mại)

2.3. Hạch toán chi phí bán hàng

Khi phát sinh chi phí bán hàng, kế toán sẽ ghi nhận theo các chứng từ hợp lệ.

  • Nợ TK 641 (chi phí bán hàng)
  • Có TK 111, 112, 152, 153,…

2.4. Hạch toán doanh thu khác

Khi có doanh thu từ các hoạt động ngoài kinh doanh chính, kế toán sẽ phản ánh thông qua các chứng từ liên quan.

  • Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị)
  • Có TK 711 (doanh thu khác)

2.5. Hạch toán chi phí khác

Khi phát sinh chi phí ngoài hoạt động chính, kế toán ghi nhận chi phí này qua các chứng từ liên quan.

  • Nợ TK 811 (chi phí khác)
  • Có TK 111, 112, 331, 3331, 242, 152,…

Ngoài các nghiệp vụ trên, doanh nghiệp thương mại dịch vụ còn có thể phát sinh các nghiệp vụ như:

  • Hạch toán hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu
  • Hạch toán hàng hóa, dịch vụ bán trả chậm, trả góp
  • Hạch toán hàng hóa, dịch vụ ký gửi, đại lý
  • Hạch toán bán hàng qua mạng internet

3. Các phương pháp hạch toán kế toán thương mại dịch vụ theo thông tư 200

Các phương pháp hạch toán kế toán thương mại dịch vụ

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, doanh nghiệp thương mại dịch vụ có thể áp dụng các hình thức hạch toán kế toán sau:

– Hạch toán hàng hóa và dịch vụ

Mua hàng hóa, dịch vụ: Dựa trên hóa đơn mua hàng và phiếu nhập kho, kế toán ghi nhận giá trị của hàng hóa và dịch vụ đã mua.

  • Nợ TK 153, 156 (giá trị hàng mua)
  • Có TK 111, 112, 331,… (tổng số thanh toán)

Xuất kho hàng hóa, dịch vụ: Khi xuất kho để bán, kế toán dựa trên phiếu xuất kho và hóa đơn bán hàng để ghi nhận giá trị xuất kho.

  • Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán)
  • Có TK 153, 156 (giá trị hàng xuất kho)

Tồn kho hàng hóa, dịch vụ: Dựa vào số lượng thực tế tồn kho, kế toán ghi nhận giá trị hàng hóa và dịch vụ còn tồn lại.

  • Nợ TK 153, 156 (giá trị hàng tồn kho)
  • Có TK 632 (giá vốn hàng bán)

– Hạch toán doanh thu và giá vốn hàng bán

Doanh thu bán hàng: Khi bán hàng hóa, dịch vụ, kế toán ghi nhận doanh thu dựa vào hóa đơn bán hàng và phiếu xuất kho.

  • Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị thanh toán)
  • Có TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)

Giá vốn hàng bán: Dựa vào số lượng hàng hóa, dịch vụ đã bán ra, kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán.

  • Nợ TK 632 (giá vốn hàng bán)
  • Có TK 153, 156 (giá trị hàng bán ra)

Các khoản giảm trừ doanh thu: Khi khách hàng được hưởng các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá, hoặc trả lại hàng, kế toán ghi nhận giảm trừ dựa trên hóa đơn và phiếu xuất kho.

  • Nợ TK 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
  • Có TK 521 (chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng trả lại)

– Hạch toán chi phí bán hàng

Khi phát sinh chi phí liên quan đến việc bán hàng, kế toán ghi nhận chi phí bán hàng theo các chứng từ liên quan.

  • Nợ TK 641 (chi phí bán hàng)
  • Có TK 111, 112, 152, 153,…

– Hạch toán các khoản doanh thu khác

Khi phát sinh doanh thu từ các nguồn khác ngoài hoạt động kinh doanh chính, kế toán ghi nhận doanh thu dựa trên các chứng từ liên quan.

  • Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá trị thanh toán)
  • Có TK 711 (doanh thu khác)

Tài khoản giá thành trong công ty thương mại dịch vụ theo Thông tư 200

Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản dùng để tập hợp giá thành trong công ty dịch vụ là tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang. Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận các chi phí liên quan đến sản xuất, kinh doanh của công ty dịch vụ, bao gồm:

  • Chi phí nhân công trực tiếp
  • Chi phí vật liệu trực tiếp
  • Chi phí sử dụng lao động ngoài
  • Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài
  • Các chi phí khác

Tài khoản 154 được phân cấp thành ba cấp độ:

  • Cấp 1: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Cấp 2: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – Chi phí sản xuất
  • Cấp 3: Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – Chi phí mua ngoài

Hạch toán tài khoản 154 trong công ty dịch vụ

– Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp

Khi phát sinh chi phí nhân công trực tiếp, kế toán thực hiện ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp

– Hạch toán chi phí vật liệu trực tiếp

Khi phát sinh chi phí vật liệu trực tiếp, kế toán ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu

– Hạch toán chi phí sử dụng lao động ngoài

Khi phát sinh chi phí sử dụng lao động ngoài, kế toán ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

– Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ

Khi tính toán và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ

– Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài

Khi mua dịch vụ ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 331 – Phải trả cho người bán

– Hạch toán các khoản chi phí khác

Khi phát sinh các chi phí khác phục vụ cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có TK 111, 112, 141, 152, 214,…

Kết chuyển chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

Cuối kỳ kế toán, kế toán sẽ dựa vào số liệu chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang trên bảng tính giá thành để kết chuyển vào tài khoản 632 – Giá thành sản xuất, kinh doanh.

  • Nợ TK 632 – Giá thành sản xuất, kinh doanh
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

4. Dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ tại ACC

Tại ACC, chúng tôi cung cấp dịch vụ kế toán trọn gói giá rẻ, phù hợp với nhu cầu của doanh nghiệp ở mọi quy mô. Dịch vụ này không chỉ giúp bạn tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo quy trình kế toán được thực hiện chuyên nghiệp và hiệu quả. 

Dưới đây là những điểm mạnh nổi bật của dịch vụ kế toán trọn gói tại ACC:

  • Tiết kiệm chi phí: Chúng tôi cung cấp dịch vụ với mức giá cạnh tranh, giúp doanh nghiệp giảm thiểu chi phí mà vẫn nhận được chất lượng dịch vụ tốt nhất.
  • Đội ngũ chuyên nghiệp: Với đội ngũ kế toán viên có kinh nghiệm và chuyên môn cao, ACC cam kết cung cấp các giải pháp kế toán hiệu quả và chính xác, giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng quy định pháp luật.
  • Dịch vụ toàn diện: Dịch vụ kế toán trọn gói của chúng tôi bao gồm tất cả các khía cạnh từ hạch toán, báo cáo tài chính đến tư vấn thuế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm thời gian và công sức để tập trung vào hoạt động kinh doanh chính.

Để tìm hiểu thêm thông tin về dịch vụ kế toán tại ACC, quý khách vui lòng liên hệ:

5. Một số thắc mắc liên quan

Tại sao các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu và giảm giá lại cần được hạch toán chính xác?

Hạch toán chính xác các khoản giảm trừ doanh thu giúp doanh nghiệp có cái nhìn rõ hơn về doanh thu thực tế và lợi nhuận ròng. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến báo cáo tài chính mà còn tác động đến quyết định chiến lược giá cả và khuyến mãi trong tương lai.

Kế toán thương mại dịch vụ có vai trò gì trong việc quản lý hàng tồn kho?

Kế toán giúp theo dõi và kiểm soát hàng tồn kho thông qua việc hạch toán các nghiệp vụ nhập, xuất, tồn kho hàng hóa. Điều này đảm bảo doanh nghiệp không chỉ tiết kiệm chi phí mà còn tối ưu hóa quy trình sản xuất và bán hàng.

Các doanh nghiệp thương mại dịch vụ cần chú ý gì khi thực hiện báo cáo tài chính?

Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng tất cả các khoản mục doanh thu và chi phí đều được ghi nhận đầy đủ và chính xác. Đồng thời, báo cáo tài chính cần phản ánh đúng tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh để phục vụ cho các quyết định quản lý và thu hút nhà đầu tư.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về kế toán thương mại dịch vụ theo TT 200. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với  Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929