Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại là một công việc quan trọng, ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vậy Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại như thế nào ? hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây của ACC
1. Hàng tồn kho
1.1. Hàng tồn kho là gì ?
Hàng tồn kho là một loại tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, bao gồm các sản phẩm, hàng hóa, vật tư, nguyên liệu, công cụ, dụng cụ, phụ tùng, vật liệu xây dựng, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải,… được doanh nghiệp dự trữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
Hàng tồn kho có vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp, cụ thể như:
- Đảm bảo cho hoạt động sản xuất, kinh doanh được diễn ra liên tục, không bị gián đoạn.
- Giảm thiểu rủi ro do biến động giá cả thị trường.
- Tạo điều kiện cho doanh nghiệp tận dụng tối đa thời gian và nguồn lực.
Hàng tồn kho được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:
- Theo nội dung kinh tế: Hàng tồn kho nguyên liệu, vật liệu, hàng tồn kho thành phẩm, hàng tồn kho sản phẩm dở dang, hàng tồn kho vật tư, dụng cụ, phụ tùng,…
- Theo thời gian tồn kho: Hàng tồn kho ngắn hạn, hàng tồn kho dài hạn.
- Theo tính chất kinh tế: Hàng tồn kho luân chuyển, hàng tồn kho dự trữ, hàng tồn kho quá hạn.
Việc quản lý hàng tồn kho hiệu quả giúp doanh nghiệp:
- Giảm thiểu chi phí lưu kho.
- Tăng doanh thu.
- Giảm thiểu rủi ro.
- Nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh.
Để quản lý hàng tồn kho hiệu quả, doanh nghiệp cần thực hiện các biện pháp sau:
- Xây dựng kế hoạch mua sắm hàng tồn kho hợp lý.
- Tổ chức lưu kho khoa học, hợp lý.
- Thực hiện kiểm kê hàng tồn kho thường xuyên.
- Sử dụng các phần mềm quản lý hàng tồn kho.
1.2. Phân loại hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một trong những tài sản quan trọng của doanh nghiệp, có ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Việc phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả hơn.
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính, hàng tồn kho được phân loại như sau:
Theo hình thái tồn kho:
- Hàng hóa: Là những tài sản được mua hoặc sản xuất ra để bán, bao gồm cả hàng hóa mua đi bán lại và hàng hóa sản xuất, chế biến để bán.
- Nguyên liệu, vật liệu: Là những vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
- Công cụ, dụng cụ: Là những công cụ, dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất, kinh doanh, bao gồm cả công cụ, dụng cụ lao động và công cụ, dụng cụ văn phòng.
- Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang: Là những chi phí sản xuất, kinh doanh đã phát sinh nhưng chưa kết chuyển hết vào giá thành sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ.
- Hàng hóa gửi đi bán: Là hàng hóa đã được bán cho khách hàng nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa được giao cho khách hàng.
- Hàng hóa mua đang đi đường: Là hàng hóa đã mua nhưng chưa về đến kho của doanh nghiệp.
- Các khoản phải thu về cho vay: Là các khoản tiền mà doanh nghiệp cho khách hàng vay, bao gồm cả tiền lãi vay.
Theo tính chất kinh tế:
- Hàng tồn kho chính: Là những hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp và có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho phụ: Là những hàng tồn kho chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp và có ảnh hưởng gián tiếp đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo thời gian tồn kho:
- Hàng tồn kho ngắn hạn: Là những hàng tồn kho dự kiến tiêu thụ, sử dụng hoặc thanh toán trong vòng một năm hoặc chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
- Hàng tồn kho dài hạn: Là những hàng tồn kho dự kiến tiêu thụ, sử dụng hoặc thanh toán trong vòng trên một năm hoặc chu kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường của doanh nghiệp.
Theo mức độ sẵn sàng để bán:
- Hàng tồn kho sẵn sàng để bán: Là những hàng tồn kho đã sẵn sàng để bán hoặc cung cấp dịch vụ.
- Hàng tồn kho chưa sẵn sàng để bán: Là những hàng tồn kho chưa sẵn sàng để bán hoặc cung cấp dịch vụ, bao gồm cả hàng hóa đang đi đường, hàng hóa gửi đi bán, hàng hóa mua đang đi đường và các khoản phải thu về cho vay.
Theo mức độ kiểm soát:
- Hàng tồn kho nội bộ: Là những hàng tồn kho do doanh nghiệp kiểm soát, bao gồm cả hàng tồn kho tại kho, hàng tồn kho tại các bộ phận sản xuất, kinh doanh và hàng tồn kho đang đi đường.
- Hàng tồn kho bên ngoài: Là những hàng tồn kho do doanh nghiệp không kiểm soát, bao gồm cả hàng hóa gửi đi bán và các khoản phải thu về cho vay.
Phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp:
- Quản lý hàng tồn kho một cách hiệu quả: Việc phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp nắm bắt được tình hình hàng tồn kho một cách toàn diện, từ đó có các biện pháp quản lý hàng tồn kho phù hợp, đảm bảo cân đối giữa nhu cầu sử dụng và chi phí tồn kho.
- Tuân thủ các quy định của pháp luật: Việc phân loại hàng tồn kho đúng quy định của pháp luật giúp doanh nghiệp tránh được các rủi ro pháp lý.
- Tăng cường hiệu quả sử dụng hàng tồn kho: Việc phân loại hàng tồn kho giúp doanh nghiệp xác định được những mặt hàng tồn kho cần được chú trọng quản lý, từ đó có các biện pháp để tăng cường hiệu quả sử dụng hàng tồn kho.
2. Tại sao lưu trữ hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Lưu trữ hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại là việc dự trữ hàng hóa, nguyên vật liệu tại kho để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Việc lưu trữ hàng tồn kho có những vai trò quan trọng sau:
- Đảm bảo đáp ứng nhu cầu của khách hàng
Hàng tồn kho là yếu tố quan trọng để doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Nếu không có hàng tồn kho, doanh nghiệp sẽ không thể bán hàng cho khách hàng khi họ cần. Điều này sẽ dẫn đến mất khách hàng và giảm doanh thu.
- Giảm rủi ro thiếu hụt hàng hóa
Rủi ro thiếu hụt hàng hóa là rủi ro mà doanh nghiệp không có đủ hàng hóa để bán cho khách hàng khi họ cần. Rủi ro này có thể xảy ra do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như nhà cung cấp không cung cấp hàng đúng thời gian, sản xuất không kịp đáp ứng nhu cầu,…
- Tận dụng cơ hội kinh doanh
Nếu doanh nghiệp có hàng tồn kho sẵn sàng, doanh nghiệp có thể tận dụng các cơ hội kinh doanh khi thị trường có nhu cầu cao. Ví dụ, nếu thị trường có nhu cầu cao đối với một mặt hàng nào đó, doanh nghiệp có thể bán mặt hàng đó với giá cao hơn để thu được lợi nhuận cao hơn.
- Giảm chi phí
Lưu trữ hàng tồn kho có thể giúp doanh nghiệp giảm chi phí, chẳng hạn như chi phí vận chuyển, chi phí kho bãi, chi phí bảo quản,…
Tuy nhiên, lưu trữ hàng tồn kho cũng có những rủi ro, chẳng hạn như:
- Tăng chi phí
Lưu trữ hàng tồn kho sẽ phát sinh các chi phí, chẳng hạn như chi phí vận chuyển, chi phí kho bãi, chi phí bảo quản,…
- Tăng rủi ro hư hỏng, hao hụt
Hàng tồn kho có thể bị hư hỏng, hao hụt do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như thời tiết, côn trùng,…
- Tăng rủi ro mất mát
Hàng tồn kho có thể bị mất mát do nhiều nguyên nhân, chẳng hạn như trộm cắp, hỏa hoạn,…
3. Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Kế toán hàng tồn kho là người chịu trách nhiệm ghi nhận, theo dõi, quản lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho của doanh nghiệp thương mại. Hàng tồn kho là những tài sản được dự trữ để bán trong tương lai, hoặc để sử dụng trong quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Nhiệm vụ của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại bao gồm:
Ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho bao gồm:
- Mua hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Xuất hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Nhập kho hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Giảm giá hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Trả lại hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Thiếu hụt hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Hết hạn sử dụng của hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
Lập các chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán liên quan đến hàng tồn kho bao gồm:
- Hợp đồng mua bán hàng hóa, vật tư, nguyên liệu
- Hóa đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu nhập kho
- Bảng kê chi phí
- Bảng kê thu, chi
- Các chứng từ khác
Ghi sổ kế toán
Ghi sổ kế toán là quá trình hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho theo đúng nguyên tắc kế toán.
Lập báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là báo cáo tổng hợp tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Kế toán hàng tồn kho cần lập báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác, kịp thời theo đúng quy định của pháp luật.
Tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán
Kế toán hàng tồn kho cần tuân thủ các quy định của pháp luật về kế toán, như: Luật Kế toán, Thông tư 200/2014/TT-BTC về chế độ kế toán doanh nghiệp,…
Bảo mật thông tin kế toán
Kế toán hàng tồn kho cần có trách nhiệm bảo mật thông tin kế toán, không được tiết lộ thông tin kế toán cho bên thứ ba khi chưa được phép của người có thẩm quyền.
Một số vấn đề cần lưu ý khi thực hiện nhiệm vụ kế toán hàng tồn kho
Cần nắm vững các nguyên tắc kế toán
Các nguyên tắc kế toán là cơ sở cho việc ghi nhận, theo dõi, quản lý hàng tồn kho. Do đó, kế toán hàng tồn kho cần nắm vững các nguyên tắc kế toán để thực hiện nhiệm vụ của mình một cách chính xác và hiệu quả.
Cần sử dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán là công cụ để ghi chép, tổng hợp và phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho. Do đó, cần sử dụng đúng hệ thống tài khoản kế toán để đảm bảo tính chính xác và trung thực của thông tin kế toán.
Cần kiểm tra, đối chiếu số liệu
Trước khi lập báo cáo tài chính, cần kiểm tra, đối chiếu số liệu hàng tồn kho từ các nguồn khác nhau để đảm bảo các số liệu được chính xác và thống nhất.
Cần sử dụng phần mềm kế toán
Sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp kế toán hàng tồn kho thực hiện các công việc của mình một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
4. Vai trò kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Vai trò của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại rất quan trọng. Kế toán hàng tồn kho là người chịu trách nhiệm ghi chép, tổng hợp, phân loại và giải thích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến hàng tồn kho của doanh nghiệp. Hàng tồn kho là một trong những tài sản quan trọng nhất của doanh nghiệp thương mại, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của doanh nghiệp. Do đó, công việc của kế toán hàng tồn kho có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác, trung thực của các thông tin tài chính của doanh nghiệp.
Cụ thể, vai trò của kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại được thể hiện qua các điểm sau:
- Tính toán chính xác giá trị hàng tồn kho: Giá trị hàng tồn kho là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong việc xác định giá vốn hàng bán và lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, công việc của kế toán hàng tồn kho phải đảm bảo tính toán chính xác giá trị hàng tồn kho.
- Kiểm soát hàng tồn kho: Hàng tồn kho là một tài sản dễ bị thất thoát, hư hỏng, mất mát. Do đó, kế toán hàng tồn kho cần thực hiện các biện pháp kiểm soát hàng tồn kho hiệu quả, nhằm hạn chế các rủi ro liên quan đến hàng tồn kho.
- Tổ chức hạch toán hàng tồn kho: Kế toán hàng tồn kho cần tổ chức hạch toán hàng tồn kho theo đúng quy định của pháp luật, nhằm đảm bảo tính chính xác, trung thực của các thông tin kế toán về hàng tồn kho.
- Cung cấp thông tin cho việc ra quyết định của nhà quản lý: Kế toán hàng tồn kho cung cấp các thông tin về tình hình hàng tồn kho cho nhà quản lý, giúp nhà quản lý đưa ra các quyết định kinh doanh phù hợp.
Để trở thành kế toán hàng tồn kho giỏi, bạn cần có các yêu cầu sau:
- Tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, tài chính,…
- Có kiến thức và kỹ năng về kế toán, tài chính.
- Có khả năng phân tích, tổng hợp thông tin.
- Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm.
- Có khả năng giao tiếp, đàm phán tốt.
5. Phương pháp kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Phương pháp kế toán hàng tồn kho là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. Phương pháp kế toán hàng tồn kho có vai trò quan trọng trong việc cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về giá trị hàng tồn kho, giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định kinh doanh hiệu quả.
Có hai phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp kiểm kê định kỳ
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh liên tục, có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu trên sổ kế toán. Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp thương mại, sản xuất, dịch vụ.
Ưu điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
- Cung cấp thông tin về hàng tồn kho kịp thời, chính xác, giúp doanh nghiệp kiểm soát chặt chẽ tình hình hàng tồn kho.
- Giúp doanh nghiệp tính toán chính xác giá trị vốn hàng bán, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh.
Nhược điểm của phương pháp kê khai thường xuyên:
- Yêu cầu doanh nghiệp phải có hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán đầy đủ và chặt chẽ.
- Tốn nhiều thời gian và công sức cho việc ghi chép, tính toán.
- Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp theo dõi và phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hóa, nguyên vật liệu chỉ dựa trên kết quả kiểm kê thực tế vào cuối kỳ. Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô nhỏ, hoạt động kinh doanh không thường xuyên, hoặc trong các doanh nghiệp có đặc thù sản xuất, kinh doanh đặc biệt.
Ưu điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Đơn giản, dễ thực hiện, không yêu cầu doanh nghiệp phải có hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán đầy đủ.
- Tiết kiệm thời gian và công sức cho việc ghi chép, tính toán.
Nhược điểm của phương pháp kiểm kê định kỳ:
- Không cung cấp thông tin về hàng tồn kho kịp thời, chính xác.
- Khó xác định chính xác giá trị vốn hàng bán, từ đó xác định chính xác kết quả kinh doanh.
Phương pháp tính giá xuất kho
Sau khi xác định được phương pháp kế toán hàng tồn kho, doanh nghiệp cần lựa chọn phương pháp tính giá xuất kho phù hợp. Có 4 phương pháp tính giá xuất kho được quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC, bao gồm:
- Phương pháp giá đích danh
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp có thể xác định được giá gốc của từng loại hàng tồn kho cụ thể. Giá xuất kho được xác định dựa trên giá gốc của từng loại hàng tồn kho được xuất bán.
- Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp không thể xác định được giá gốc của từng loại hàng tồn kho cụ thể. Giá xuất kho được xác định dựa trên giá bình quân gia quyền của toàn bộ hàng tồn kho đầu kỳ và hàng tồn kho nhập trong kỳ.
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp cho rằng hàng tồn kho được xuất bán theo thứ tự nhập kho. Giá xuất kho được xác định dựa trên giá gốc của những lô hàng nhập kho đầu tiên
- Phương pháp nhập sau, xuất trước (LIFO)
Phương pháp này được áp dụng khi doanh nghiệp cho rằng hàng tồn kho được xuất bán theo thứ tự nhập kho ngược lại. Giá xuất kho được xác định dựa trên giá gốc của những lô hàng nhập kho cuối cùng.
6. Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Nguyên tắc kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại là các quy định chung được áp dụng trong việc ghi nhận, đánh giá, trình bày và lập báo cáo tài chính về hàng tồn kho. Các nguyên tắc này được quy định tại Chuẩn mực kế toán “Hàng tồn kho” và Thông tư 200/2014/TT-BTC hướng dẫn Chuẩn mực kế toán.
Các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại bao gồm:
Nguyên tắc phân loại hàng tồn kho: Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại được phân loại theo các tiêu thức sau:
- Theo mức độ sẵn sàng để bán: hàng hóa sẵn sàng để bán, hàng hóa đang trong quá trình sản xuất, hàng hóa dở dang, vật liệu, phụ tùng thay thế.
- Theo mục đích sử dụng: hàng hóa mua để bán, hàng hóa mua để sử dụng trong sản xuất, vật liệu, phụ tùng thay thế.
Nguyên tắc xác định giá gốc hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho bao gồm các chi phí liên quan trực tiếp đến việc thu được hàng tồn kho và các chi phí cần thiết để đưa hàng tồn kho vào trạng thái sẵn sàng để bán. Giá gốc hàng tồn kho được xác định theo phương pháp sau:
- Phương pháp giá gốc: là phương pháp xác định giá gốc hàng tồn kho theo giá mua thực tế của hàng tồn kho.
- Phương pháp bình quân gia quyền: là phương pháp xác định giá gốc hàng tồn kho theo giá trị trung bình của hàng tồn kho tồn kho cuối kỳ và hàng tồn kho mua trong kỳ.
- Phương pháp LIFO: là phương pháp xác định giá gốc hàng tồn kho theo giá trị của hàng tồn kho tồn kho đầu tiên được mua.
- Phương pháp FIFO: là phương pháp xác định giá gốc hàng tồn kho theo giá trị của hàng tồn kho tồn kho cuối cùng được mua.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận là tài sản khi đáp ứng đầy đủ các tiêu chí sau:
- Doanh nghiệp có quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát đối với hàng tồn kho.
- Xác định được giá trị của hàng tồn kho.
- Xác định được hàng tồn kho sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai.
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được đánh giá theo giá gốc, trừ khi giá gốc không phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Nguyên tắc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho thấp hơn giá gốc, doanh nghiệp phải lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Nguyên tắc trình bày hàng tồn kho: Hàng tồn kho được trình bày trong báo cáo tài chính theo giá gốc trừ khi giá gốc không phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho.
Áp dụng các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại
Để áp dụng hiệu quả các nguyên tắc kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại, kế toán cần lưu ý những điểm sau:
- Phân loại hàng tồn kho chính xác theo các tiêu thức quy định.
- Xác định giá gốc hàng tồn kho theo phương pháp phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Ghi nhận hàng tồn kho đúng thời điểm.
- Đánh giá hàng tồn kho chính xác, đảm bảo giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho được phản ánh đầy đủ trong báo cáo tài chính.
Trên đây là một số thông tin về Kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp thương mại. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn