0764704929

Hướng dẫn vẽ sơ đồ chữ t tài khoản 627

Tài khoản 627 đại diện cho những chi phí quan trọng phát sinh trong quá trình sản xuất và kinh doanh. Bài viết dưới đây công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cùng bạn tìm hiểu sơ đồ chữ t tài khoản 627 để có cái nhìn rõ ràng về cách quản lý và ghi chép các chi phí này trong hệ thống kế toán nhé!

Hướng dẫn vẽ sơ đồ chữ t tài khoản 627

1. Tài khoản 627 (Chi phí quản lý doanh nghiệp) là gì?

Dựa vào điểm a khoản 1 Điều 87 Thông tư 200/2014/TT-BTC, tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung được quy định nhằm phản ánh các chi phí liên quan đến sản xuất và kinh doanh chung tại các phân xưởng, bộ phận, đội, công trường. Cụ thể, nó bao gồm:

  • Chi phí lương của nhân viên quản lý tại các phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.
    Khấu hao của TSCĐ được sử dụng trực tiếp trong quá trình sản xuất.
  • Khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, và bảo hiểm thất nghiệp, được tính dựa trên tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả của nhân viên thuộc phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất.

Tổng hợp, tài khoản 627 là công cụ quan trọng để ghi chép các chi phí cơ bản liên quan trực tiếp đến quá trình sản xuất và kinh doanh chung trong doanh nghiệp.

2. Cách vẽ sơ đồ chữ t tài khoản 627

Sơ đồ chữ t cho tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp giúp hiển thị rõ ràng và tổ chức thông tin kế toán. Sơ đồ này giúp bạn xác định và theo dõi các giao dịch tài chính liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp trong tài khoản 642. 

Phần bên trái của ‘T’ (Nợ) sẽ ghi chép các tăng tài khoản, trong khi phần bên phải (Có) sẽ ghi chép các giảm tài khoản.

Tài khoản 627 được mở thành 6 tài khoản cấp hai:

  • TK 627(1) – Chi phí nhân viên phân xưởng
  • TK 627 (2) – Chi phí vật liệu
  • TK 627 (3) – Chi phí dụng cụ sản xuất
  • TK 627 (4) – Khấu hao tài sản cố định
  • TK 627 (5) – Chi phí dịch vụ mau ngoài
  • TK 627 (6) – Chi phí khác bằng tiền

Sơ đồ chữ t tài khoản 627

3. Phương pháp hạch toán sơ đồ chữ t tài khoản 627

  • Khi tính tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên của phân xưởng; tiền ăn giữa ca của nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:
    Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động.

Khi trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, các khoản hỗ trợ người lao động (như bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm hưu trí tự nguyện) được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6271)
  • Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).

Kế toán chi phí nguyên liệu, vật liệu xuất dùng cho phân xưởng (trường hợp doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên):
– Khi xuất vật liệu dùng chung cho phân xưởng, như sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ dùng cho quản lý điều hành hoạt động của phân xưởng, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6272)
  • Có TK 152 – Nguyên liệu, vật liệu.

– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, căn cứ vào phiếu xuất kho, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

– Khi xuất công cụ, dụng cụ sản xuất có tổng giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, phải phân bổ dần, ghi:

  • Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
  • Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ.

– Khi phân bổ giá trị công cụ, dụng cụ vào chi phí sản xuất chung, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước.

Trích khấu hao máy móc, thiết bị, nhà xưởng sản xuất,… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6274)
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ.

Chi phí điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6278)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu được khấu trừ thuế GTGT)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thuộc phân xưởng, tính vào chi phí sản xuất chung:
– Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:

  • Nợ TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 331, 111, 112,…

– Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành, ghi:

  • Nợ các TK 242, 352
  • Có TK 2413 – Sửa chữa lớn TSCĐ.

– Khi trích trước hoặc phân bổ dần số đã chi về chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (6273)
  • Có các TK 352, 242.

Trường hợp doanh nghiệp có TSCĐ cho thuê hoạt động, khi phát sinh chi phí liên quan đến TSCĐ cho thuê hoạt động:
– Khi phát sinh các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến cho thuê hoạt động, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
  • Có các TK 111, 112, 331,…

– Định kỳ, tính, trích khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động vào chi phí SXKD, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ (hao mòn TSCĐ cho thuê hoạt động).
  • Ở doanh nghiệp xây lắp, khi xác định số dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây lắp, ghi:
    Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 352 – Dự phòng phải trả.

– Khi phát sinh chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:

  • Nợ các TK 621, 622, 623, 627
  • Có các TK 111, 112, 152, 214, 334,…

– Cuối kỳ, kết chuyển chi phí sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Có các TK 621, 622, 623, 627.

– Khi sửa chữa, bảo hành công trình xây lắp hoàn thành, ghi:

  • Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
  • Có TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.

Cuối kỳ kế toán, xác định lãi tiền vay phải trả, đã trả được vốn hoá cho tài sản sản xuất dở dang, khi trả lãi tiền vay, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (tài sản đang sản xuất dở dang)
  • Có các TK 111, 112
  • Có TK 242 – Chi phí trả trước (nếu trả trước lãi vay).
  • Có TK 335 – Chi phí phải trả (lãi tiền vay phải trả)
  • Có TK 343 – Trái phiếu phát hành (chi phí phát hành trái phiếu và số chênh lệch giữa số lãi trái phiếu phải trả tính theo lãi suất thực tế cao hơn số lãi phải trả tính theo lãi suất danh nghĩa được ghi tăng gốc trái phiếu).

Nếu phát sinh các khoản giảm chi phí sản xuất chung, ghi:

  • Nợ các TK 111, 112, 138,…
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

Đối với chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh
– Khi phát sinh chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh, căn cứ hoá đơn và các chứng từ liên quan, ghi:

  • Nợ TK 627 – Chi phí sản xuất chung (chi tiết cho từng hợp đồng)
  • Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có các TK 111, 112, 331…

– Định kỳ, kế toán lập Bảng phân bổ chi phí chung (có sự xác nhận của các bên) và xuất hoá đơn GTGT để phân bổ chi phí sản xuất chung sử dụng chung cho hợp đồng hợp tác kinh doanh cho các bên, ghi:

  • Nợ TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng đối tác)
  • Có các TK 627 – Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.

Trường hợp khi phân bổ chi phí không phải xuất hóa đơn GTGT, kế toán ghi giảm thuế GTGT đầu vào bằng cách ghi Có TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung để kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sản xuất chung vào các tài khoản có liên quan cho từng sản phẩm, nhóm sản phẩm, dịch vụ theo tiêu thức phù hợp:
– Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi:

  • Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ)
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

– Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, cuối kỳ kết chuyển chi phí sản xuất chung, ghi.

  • Nợ TK 631 – Giá thành sản xuất
  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi phí SXC cố định không phân bổ)
  • Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.

4. Kết cấu và nội dung phản ánh tài khoản 627

Bên Nợ của tài khoản là các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.

Bên Có bao gồm:

  • Ghi giảm các khoản chi phí sản xuất chung.
  • Chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng bán trong kỳ, do mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
  • Chuyển chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ của tài khoản 154 “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” hoặc vào bên Nợ của tài khoản 631 “Giá thành sản xuất”.
  • Tài khoản 627 không có số dư cuối kỳ.

Trên đây Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã cung cấp cho bạn kiến thức về hướng dẫn vẽ sơ đồ chữ t tài khoản 627. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929