Hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên thấp nhất, yêu cầu công chức phải có bằng tốt nghiệp trung cấp chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính. Vậy hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Mã số ngạch là gì ?
Mã số ngạch là mã số phân chia công chức, viên chức theo từng ngành, nghề, chuyên môn và cấp bậc phù hợp với họ. Mã số ngạch là căn cứ để quản lý, phân loại, xếp lương, bổ nhiệm, nâng ngạch, nâng lương, thôi việc, nghỉ hưu của công chức, viên chức.
Mã số ngạch công chức, viên chức được quy định tại các văn bản pháp luật về công chức, viên chức. Cụ thể, đối với công chức, mã số ngạch được quy định tại Nghị định số 24/2010/NĐ-CP ngày 15/3/2010 của Chính phủ quy định về phân loại, quản lý công chức, viên chức; đối với viên chức, mã số ngạch được quy định tại Thông tư số 02/2022/TT-BNV ngày 23/01/2022 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành giáo dục mầm non.
Mã số ngạch công chức, viên chức bao gồm các thông tin sau:
- Chữ số thứ nhất: Biểu thị ngành nghề công chức, viên chức.
- Chữ số thứ hai: Biểu thị cấp bậc công chức, viên chức.
- Chữ số thứ ba: Biểu thị nhóm ngạch công chức, viên chức.
- Chữ số thứ tư: Biểu thị ngạch công chức, viên chức.
2. Nhiệm vụ của từng ngạch kế toán viên
Theo Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 18 tháng 7 năm 2022 quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành kế toán, nhiệm vụ của từng ngạch kế toán như sau:
Ngạch kế toán viên hạng I
Nhiệm vụ chung:
- Tổ chức thực hiện công tác kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;
- Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;
- Cung cấp thông tin kế toán theo quy định;
- Tham gia nghiên cứu xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật về kế toán;
- Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kế toán.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Tham mưu, đề xuất với lãnh đạo cơ quan, tổ chức về đường lối, chính sách, chiến lược, kế hoạch phát triển công tác kế toán;
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phương pháp, nghiệp vụ kế toán;
- Tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kế toán;
- Tư vấn, giải quyết các vấn đề nghiệp vụ kế toán.
Ngạch kế toán viên hạng II
Nhiệm vụ chung:
- Thực hiện công tác kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;
- Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;
- Cung cấp thông tin kế toán theo quy định;
- Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kế toán.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Thực hiện các quy định, quy trình, phương pháp, nghiệp vụ kế toán;
- Tham gia xây dựng và tổ chức thực hiện các quy định, quy trình, phương pháp, nghiệp vụ kế toán;
- Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kế toán.
Ngạch kế toán viên hạng III
Nhiệm vụ chung:
- Thực hiện công tác kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;
- Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán;
- Cung cấp thông tin kế toán theo quy định.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Ghi chép, tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu kế toán;
- Thực hiện các quy định, quy trình, phương pháp, nghiệp vụ kế toán;
- Tham gia kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kế toán.
Ngạch kế toán viên hạng IV
Nhiệm vụ chung:
- Thực hiện công tác kế toán theo quy định của pháp luật về kế toán;
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo kế toán quản trị;
- Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
Nhiệm vụ cụ thể:
- Thu thập, nhập liệu, xử lý số liệu kế toán;
- Thực hiện các quy định, quy trình, phương pháp, nghiệp vụ kế toán.
3. Phân loại hạng chức danh nghề nghiệp kế toán
Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 29/7/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, chức danh nghề nghiệp kế toán được phân loại thành 4 hạng, bao gồm:
- Hạng 1: Kế toán viên cao cấp
- Hạng 2: Kế toán viên chính
- Hạng 3: Kế toán viên
- Hạng 4: Kế toán viên trung cấp
Mỗi hạng chức danh nghề nghiệp kế toán có các tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương khác nhau.
Hạng 1: Kế toán viên cao cấp
- Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ:
Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên cao cấp.
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 10 năm, trong đó có ít nhất 5 năm làm kế toán viên chính hoặc tương đương.
- Xếp lương:
Mức lương: hệ số lương của viên chức loại A1, hệ số lương của ngạch kế toán viên cao cấp, bậc 1, hệ số 4,0.
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung: hệ số 0,3, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 0,03 mức lương hiện hưởng.
Hạng 2: Kế toán viên chính
- Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ:
Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên chính.
Có thời gian công tác thực tế về tài chính, kế toán, kiểm toán tối thiểu 5 năm, trong đó có ít nhất 3 năm làm kế toán viên hoặc tương đương.
- Xếp lương:
Mức lương: hệ số lương của viên chức loại A2, hệ số lương của ngạch kế toán viên chính, bậc 1, hệ số 3,66.
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung: hệ số 0,3, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 0,03 mức lương hiện hưởng.
Hạng 3: Kế toán viên
- Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ:
Có trình độ đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
- Xếp lương:
Mức lương: hệ số lương của viên chức loại A2, hệ số lương của ngạch kế toán viên, bậc 1, hệ số 3,06.
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung: hệ số 0,3, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 0,03 mức lương hiện hưởng.
Hạng 4: Kế toán viên trung cấp
- Tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ:
Có trình độ trung cấp chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính – ngân hàng, kinh tế hoặc các chuyên ngành có liên quan đến kế toán.
Có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên trung cấp.
- Xếp lương:
Mức lương: hệ số lương của viên chức loại B, hệ số lương của ngạch kế toán viên trung cấp, bậc 1, hệ số 2,67.
Mức phụ cấp thâm niên vượt khung: hệ số 0,3, cứ mỗi năm (đủ 12 tháng) được tính hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung 0,03 mức lương hiện hưởng.
4. Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kế toán
Tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kế toán được quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC ngày 18/7/2022 của Bộ Tài chính quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp kế toán viên và kiểm toán viên.
Theo đó, tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp kế toán được quy định như sau:
- Hạng III
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kinh tế – xã hội.
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán cơ bản, bao gồm:
- Thu thập, kiểm tra, xử lý chứng từ, phân loại chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán.
- Lập báo cáo tài chính.
Tiêu chuẩn về kỹ năng thực hành
- Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán cơ bản.
- Có khả năng soạn thảo văn bản, báo cáo.
- Có khả năng giao tiếp, thuyết trình.
Tiêu chuẩn về năng lực tự học, tự bồi dưỡng
Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Hạng II
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững kiến thức chuyên sâu về kế toán, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kinh tế – xã hội.
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán phức tạp, bao gồm:
- Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng tài sản, kinh phí.
- Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành.
Tiêu chuẩn về kỹ năng thực hành
- Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán nâng cao.
- Có khả năng soạn thảo văn bản, báo cáo chuyên sâu.
- Có khả năng giao tiếp, thuyết trình chuyên nghiệp.
Tiêu chuẩn về năng lực tự học, tự bồi dưỡng
- Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của ngạch kế toán viên chính.
- Hạng I
Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành kế toán, kiểm toán hoặc các chuyên ngành khác có liên quan, có chứng chỉ bồi dưỡng ngạch kế toán viên.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
- Nắm vững kiến thức chuyên sâu về kế toán, tài chính, quản trị doanh nghiệp, kinh tế – xã hội.
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán phức tạp, bao gồm:
- Lập báo cáo tài chính theo chuẩn mực kế toán quốc tế.
- Phân tích, đánh giá thông tin kế toán, tài chính.
- Tham mưu cho lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành.
Tiêu chuẩn về kỹ năng thực hành
- Có khả năng sử dụng thành thạo các phần mềm kế toán chuyên sâu.
- Có khả năng soạn thảo văn bản, báo cáo chuyên sâu bằng tiếng Anh.
- Có khả năng giao tiếp, thuyết trình chuyên nghiệp bằng tiếng Anh.
Tiêu chuẩn về năng lực tự học, tự bồi dưỡng
- Có khả năng tự học, tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, đáp ứng yêu cầu của chuẩn mực kế toán quốc tế.
5. Cách sắp xếp hạng chức danh nghề nghiệp kế toán
Theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 31 tháng 3 năm 2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành kế toán, kiểm toán, hạng chức danh nghề nghiệp kế toán được sắp xếp theo thứ tự từ thấp đến cao như sau:
- Hạng IV: Kế toán viên trung cấp.
- Hạng III: Kế toán viên.
- Hạng II: Kế toán viên chính.
- Hạng I: Kế toán viên cao cấp.
- Hạng chức danh nghề nghiệp kế toán được xác định căn cứ vào tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức.
Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
Hạng IV:
- Nắm được các quy định cơ bản về kế toán, kiểm toán, tài chính, pháp luật,…
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán cơ bản như: ghi chép, tính toán, tổng hợp, phân tích,…
Hạng III:
- Nắm vững các quy định về kế toán, kiểm toán, tài chính, pháp luật,…
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán ở mức độ tương đối phức tạp như: lập báo cáo tài chính, phân tích tài chính,…
Hạng II:
- Nắm vững các quy định về kế toán, kiểm toán, tài chính, pháp luật,…
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán ở mức độ phức tạp như: tham mưu, tư vấn cho lãnh đạo về các vấn đề tài chính, kế toán,…
Hạng I:
- Nắm vững các quy định về kế toán, kiểm toán, tài chính, pháp luật,…
- Có khả năng thực hiện các công việc kế toán ở mức độ rất phức tạp như: nghiên cứu, đề xuất các giải pháp mới về kế toán, kiểm toán,…
Tiêu chuẩn về phẩm chất đạo đức
- Trung thực, khách quan, cẩn thận, tỉ mỉ, trách nhiệm;
- Đoàn kết, hợp tác, giúp đỡ đồng nghiệp.
6. Cách xếp lương chức danh nghề nghiệp kế toán
Các ngạch công chức chuyên ngành kế toán được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo NĐ 204/2004/NĐ-CP và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP như sau:
Ngạch kế toán viên cao cấp – Hưởng hệ số lương của ngạch công chức A3 bậc 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;
Ngạch kế toán viên chính – Hưởng hệ số lương của công chức nhóm A2 bậc 2 (A2.2), hệ số lương từ 4,00 đến 6,38;
Ngạch kế toán viên – Hưởng hệ số lương của công chức hạng A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
Ngạch kế toán viên trung cấp – Áp dụng hệ số lương của công chức A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
Trên đây là một số thông tin về Mã số tiêu chuẩn, hạng chức danh nghề nghiệp kế toán viên. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn