0764704929

Cách xử lý và hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa

Tiền thuế GTGT nộp thừa là khoản tiền thuế GTGT mà doanh nghiệp đã nộp cho Nhà nước nhưng vượt quá số thuế GTGT phải nộp theo quy định của pháp luật. Vậy xử lý và hạch toán tiền thuế gtgt nộp thừa như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Nộp thừa tiền thuế gtgt có vấn đề gì không ?

Cách xử lý và hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa
Cách xử lý và hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa

Nộp thừa tiền thuế GTGT không phải là vấn đề nghiêm trọng. Doanh nghiệp có thể được hoàn lại số tiền thuế nộp thừa hoặc bù trừ với khoản nợ thuế khác.

Theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế, người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa, tiền chậm nộp nộp thừa, tiền phạt nộp thừa (khoản nộp thừa) thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả.

Bù trừ khoản nộp thừa

Doanh nghiệp có thể bù trừ khoản nộp thừa với khoản nợ thuế khác có cùng nội dung kinh tế (tiểu mục) và cùng địa bàn thu ngân sách.

Ví dụ: Công ty A nộp thừa thuế GTGT kỳ tháng 01/2023 là 10 triệu đồng. Công ty A có khoản nợ thuế GTGT kỳ tháng 02/2023 là 5 triệu đồng. Doanh nghiệp có thể bù trừ 10 triệu đồng nộp thừa với 5 triệu đồng nợ thuế GTGT, chỉ còn phải nộp 5 triệu đồng thuế GTGT kỳ tháng 02/2023.

Hoàn trả khoản nộp thừa

Doanh nghiệp có thể đề nghị cơ quan thuế hoàn trả khoản nộp thừa nếu sau khi bù trừ mà vẫn còn thừa hoặc không có khoản nợ thuế.

Hồ sơ đề nghị hoàn trả khoản nộp thừa bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị hoàn trả thuế theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào chưa được khấu trừ hết hoặc xuất khẩu không đáp ứng điều kiện khấu trừ thuế GTGT hoặc nộp vượt quá số thuế phải nộp hoặc không đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
  • Các chứng từ, tài liệu khác có liên quan đến việc hoàn thuế GTGT.
  • Cơ quan thuế có trách nhiệm giải quyết hồ sơ hoàn trả khoản nộp thừa trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Lưu ý

  • Doanh nghiệp được hoàn trả khoản nộp thừa chậm nhất là 3 năm, kể từ ngày kết thúc kỳ tính thuế mà doanh nghiệp có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
  • Doanh nghiệp không được hoàn trả khoản nộp thừa nếu không đáp ứng các điều kiện hoàn thuế GTGT theo quy định của pháp luật.

2. Cách xử lý khi nộp thừa tiền thuế gtgt

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người nộp thuế có khoản nộp thừa có thể xử lý theo một trong hai cách sau:

  1. Bù trừ với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ của cùng loại thuế

Theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế, người nộp thuế có khoản nộp thừa có thể bù trừ với số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn nợ của cùng loại thuế.

Hồ sơ bù trừ khoản nộp thừa

Hồ sơ bù trừ khoản nộp thừa bao gồm:

  • Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
  • Hồ sơ chứng minh khoản nộp thừa.

Trình tự, thủ tục bù trừ khoản nộp thừa

Trình tự, thủ tục bù trừ khoản nộp thừa được thực hiện như sau:

  • Doanh nghiệp lập hồ sơ bù trừ khoản nộp thừa.
  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ bù trừ khoản nộp thừa cho cơ quan thuế.
  • Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ bù trừ khoản nộp thừa.
  • Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ bù trừ khoản nộp thừa.
  • Cơ quan thuế ra quyết định bù trừ khoản nộp thừa.
  1. Hoàn trả

Theo quy định tại Điều 19 Thông tư 39/2014/TT-BTC, người nộp thuế có khoản nộp thừa không có khoản nợ thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt của cùng loại thuế thì được hoàn trả.

Hồ sơ đề nghị hoàn trả

Hồ sơ đề nghị hoàn trả bao gồm:

  • Tờ khai thuế GTGT mẫu số 01/GTGT.
  • Hồ sơ chứng minh khoản nộp thừa.

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả

Thời hạn nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả là 60 ngày, kể từ ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế GTGT của kỳ tính thuế có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.

Trình tự, thủ tục hoàn trả

Trình tự, thủ tục hoàn trả được thực hiện như sau:

  • Doanh nghiệp lập hồ sơ đề nghị hoàn trả.
  • Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị hoàn trả cho cơ quan thuế.
  • Cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ đề nghị hoàn trả.
  • Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ đề nghị hoàn trả.
  • Cơ quan thuế ra quyết định hoàn trả hoặc thông báo không được hoàn trả.

3. Hạch toán tiền thuế gtgt khi nộp thừa 

Hạch toán tiền thuế GTGT khi nộp thừa là việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến số tiền thuế GTGT nộp thừa vào sổ sách kế toán của doanh nghiệp. Hạch toán tiền thuế GTGT khi nộp thừa đúng cách sẽ giúp doanh nghiệp đảm bảo tuân thủ đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.

Hạch toán tiền thuế GTGT khi nộp thừa được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính. Theo đó, hạch toán tiền thuế GTGT khi nộp thừa bao gồm các nội dung chính sau:

  • Hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng.
  • Hạch toán hoàn trả tiền thuế GTGT nộp thừa.
  1. Hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng

Tiền thuế GTGT nộp thừa là số tiền thuế GTGT nộp cho cơ quan thuế vượt quá số thuế GTGT phải nộp của doanh nghiệp.

Hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Xác định số tiền thuế GTGT nộp thừa.

Bước 2: Ghi nhận số tiền thuế GTGT nộp thừa vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Ví dụ:

Công ty ABC nộp thuế GTGT tháng 1 là 100 triệu đồng, nhưng số thuế GTGT phải nộp của công ty là 80 triệu đồng. Do đó, công ty ABC nộp thừa 20 triệu đồng thuế GTGT.

Hạch toán:

Bước 1: Xác định số tiền thuế GTGT nộp thừa là 20 triệu đồng.

Bước 2: Ghi nhận số tiền thuế GTGT nộp thừa vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng.

  • Nợ TK 111, 112: 20 triệu đồng
  • Có TK 3331: 20 triệu đồng
  1. Hạch toán hoàn trả tiền thuế GTGT nộp thừa

Doanh nghiệp có thể được cơ quan thuế hoàn trả tiền thuế GTGT nộp thừa trong các trường hợp sau:

  • Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT vượt quá số thuế GTGT phải nộp.
  • Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu, sau đó chuyển sang nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
  • Doanh nghiệp đã nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, sau đó được miễn, giảm thuế GTGT.

Hạch toán hoàn trả tiền thuế GTGT nộp thừa được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1: Ghi nhận khoản tiền thuế GTGT được hoàn trả vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng.

Bước 2: Ghi nhận khoản thuế GTGT được hoàn trả vào tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

Ví dụ:

Công ty ABC nộp thuế GTGT tháng 1 là 100 triệu đồng, nhưng số thuế GTGT phải nộp của công ty là 80 triệu đồng. Do đó, công ty ABC nộp thừa 20 triệu đồng thuế GTGT. Sau đó, công ty ABC được cơ quan thuế hoàn trả 20 triệu đồng thuế GTGT nộp thừa.

Hạch toán:

Bước 1: Ghi nhận khoản tiền thuế GTGT được hoàn trả vào tài khoản tiền mặt hoặc tài khoản tiền gửi ngân hàng.

  • Nợ TK 111, 112: 20 triệu đồng
  • Có TK 3331: 20 triệu đồng

Bước 2: Ghi nhận khoản thuế GTGT được hoàn trả vào tài khoản 133 – Thuế GTGT được khấu trừ.

  • Nợ TK 133: 20 triệu đồng
  • Có TK 3331: 20 triệu đồng

Một số lưu ý khi hạch toán tiền thuế GTGT khi nộp thừa

  • Doanh nghiệp phải hạch toán tiền thuế GTGT khi nộp thừa theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
  • Doanh nghiệp phải lưu giữ đầy đủ hồ sơ chứng từ liên quan đến tiền thuế GTGT khi nộp thừa để phục vụ cho việc kiểm tra, thanh tra của cơ quan thuế.

Trên đây là một số thông tin về Cách xử lý và hạch toán tiền thuế GTGT nộp thừa. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929