Thuế xuất khẩu là một loại thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. Thuế xuất khẩu được tính theo tỷ lệ % trên giá FOB của hàng hóa xuất khẩu. Vậy hạch toán thuế xuất khẩu theo thông tư 133 và thông tư 200 như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây
1. Thuế xuất khẩu theo thông tư 133
Thuế xuất khẩu là một loại thuế đánh vào hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam. Thuế xuất khẩu được đánh dựa trên giá trị của hàng hóa xuất khẩu hoặc số lượng hàng hóa xuất khẩu. Mục đích của thuế xuất khẩu là để bảo vệ ngành sản xuất trong nước khỏi sự cạnh tranh từ hàng hóa xuất khẩu của nước ngoài, đồng thời tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
Thuế xuất khẩu được tính theo công thức sau:
Thuế xuất khẩu = Giá trị hàng hóa xuất khẩu x Thuế suất thuế xuất khẩu
Thuế suất thuế xuất khẩu được quy định bởi Chính phủ Việt Nam. Thuế suất thuế xuất khẩu có thể thay đổi tùy theo mặt hàng xuất khẩu, nguồn gốc của hàng hóa xuất khẩu và các cam kết quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
Thuế xuất khẩu được nộp cho cơ quan hải quan khi hàng hóa xuất khẩu được thông quan. Người xuất khẩu hàng hóa chịu trách nhiệm nộp thuế xuất khẩu.
Thuế xuất khẩu theo Thông tư 133
Thông tư 133/2016/TT-BTC hướng dẫn thi hành Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 02/9/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Theo Thông tư 133, đối tượng chịu thuế xuất khẩu bao gồm:
- Hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam ra nước ngoài.
- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài nhưng được tái nhập khẩu vào Việt Nam.
Thuế xuất khẩu được áp dụng đối với các mặt hàng sau:
- Hàng hóa thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu chịu thuế theo quy định của pháp luật.
- Hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa xuất khẩu chịu thuế theo Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
Thuế suất thuế xuất khẩu được quy định tại Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi, Biểu thuế xuất khẩu ưu đãi đặc biệt.
Cách tính thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được tính theo công thức sau:
Thuế xuất khẩu = Giá trị hàng hóa xuất khẩu x Thuế suất thuế xuất khẩu
Trong đó:
Giá trị hàng hóa xuất khẩu là giá trị của hàng hóa xuất khẩu theo thỏa thuận giữa bên bán và bên mua, được xác định trên cơ sở giá CIF của hàng hóa xuất khẩu.
Thuế suất thuế xuất khẩu là tỷ lệ phần trăm (%) của giá trị hàng hóa xuất khẩu.
Hồ sơ khai thuế xuất khẩu
Hồ sơ khai thuế xuất khẩu bao gồm:
- Tờ khai hải quan xuất khẩu theo mẫu quy định.
- Hợp đồng mua bán hàng hóa xuất khẩu.
- Hóa đơn bán hàng hóa xuất khẩu.
- Chứng từ chứng minh xuất khẩu hàng hóa.
Nộp thuế xuất khẩu
- Thuế xuất khẩu được nộp cho cơ quan hải quan khi hàng hóa xuất khẩu được thông quan. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu là cùng thời điểm với thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa xuất khẩu.
Miễn thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được miễn đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa xuất khẩu theo quy định của pháp luật về xuất khẩu, nhập khẩu.
- Hàng hóa xuất khẩu để phục vụ cho mục đích quốc phòng, an ninh.
- Hàng hóa xuất khẩu viện trợ không hoàn lại.
- Hàng hóa xuất khẩu phục vụ cho mục đích nghiên cứu, khoa học, giáo dục.
- Hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ nước ngoài tái xuất khẩu.
Giảm thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được giảm đối với các trường hợp sau:
- Hàng hóa xuất khẩu có nguồn gốc từ các nước đang phát triển.
- Hàng hóa xuất khẩu có giá trị thấp.
- Hàng hóa xuất khẩu thuộc danh mục hàng hóa khuyến khích xuất khẩu.
2. Thuế xuất khẩu theo thông tư 200
Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định về chế độ kế toán doanh nghiệp, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2015. Thông tư này đã quy định chi tiết về phương pháp hạch toán thuế xuất khẩu, cụ thể như sau:
- Nguyên tắc hạch toán thuế xuất khẩu
Kế toán hạch toán thuế xuất khẩu theo nguyên tắc sau:
- Kế toán phải hạch toán chi phí thuế xuất khẩu vào giá vốn hàng bán hoặc chi phí sản xuất kinh doanh.
- Kế toán phải hạch toán chi phí thuế xuất khẩu khi hàng hóa xuất khẩu được giao cho bên mua.
- Hạch toán khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu
Khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
- Có TK 111, 112
- Hạch toán khi nộp thuế xuất khẩu
Khi nộp thuế xuất khẩu, kế toán hạch toán như sau:
- Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
- Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ
- Hạch toán chi phí thuế xuất khẩu khi hàng hóa xuất khẩu được giao cho bên mua
Khi hàng hóa xuất khẩu được giao cho bên mua, kế toán hạch toán chi phí thuế xuất khẩu như sau:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết thuế xuất khẩu)
- Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu)
Ví dụ
Doanh nghiệp X xuất khẩu một lô hàng hóa có giá trị 100 triệu đồng, thuế xuất khẩu 10%.
Kế toán hạch toán như sau:
- Khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) (10 triệu đồng)
Có TK 111, 112 (10 triệu đồng)
- Khi nộp thuế xuất khẩu:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) (10 triệu đồng)
Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (10 triệu đồng)
- Hạch toán chi phí thuế xuất khẩu khi hàng hóa xuất khẩu được giao cho bên mua:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết thuế xuất khẩu) (10 triệu đồng)
Có TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) (10 triệu đồng)
Lưu ý:
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được miễn thuế xuất khẩu, kế toán không hạch toán khoản thuế xuất khẩu.
- Trường hợp hàng hóa xuất khẩu được giảm thuế xuất khẩu, kế toán hạch toán khoản giảm thuế xuất khẩu như sau:
Nợ TK 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu) (số tiền thuế xuất khẩu giảm)
Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác (chi tiết thuế xuất khẩu giảm)
3. Cách hạch toán thuế xuất khẩu
3.1. Cách hạch toán thuế xuất khẩu theo thông tư 133
Theo quy định tại Thông tư 133/2016/TT-BTC, thuế xuất khẩu là loại thuế giá trị gia tăng tính trên giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu. Thuế xuất khẩu được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
Cách hạch toán thuế xuất khẩu theo Thông tư 133 được thực hiện như sau:
Kế toán phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả thuế xuất khẩu, ghi:
- Nợ TK 111, 112, 153, 156,… (Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Nếu thuế xuất khẩu được khấu trừ, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu được khấu trừ, ghi:
- Nợ TK 1331, 1332 (Thuế xuất khẩu được khấu trừ)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Nếu thuế xuất khẩu không được khấu trừ, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu không được khấu trừ, ghi:
- Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu bao gồm cả thuế xuất khẩu, ghi:
- Nợ TK 111, 112, 153, 156,… (Tổng giá trị hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
- Có TK 51111 (Doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ)
Nếu thuế xuất khẩu được khấu trừ, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu được khấu trừ, ghi:
- Nợ TK 1331, 1332 (Thuế xuất khẩu được khấu trừ)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Nếu thuế xuất khẩu không được khấu trừ, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu không được khấu trừ, ghi:
- Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất khẩu được khấu trừ, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu được khấu trừ, ghi:
- Nợ TK 1331, 1332 (Thuế xuất khẩu được khấu trừ)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Đối với trường hợp xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp và thuế xuất khẩu không được khấu trừ, kế toán phản ánh số thuế xuất khẩu không được khấu trừ, ghi:
- Nợ TK 632 (Giá vốn hàng bán)
- Có TK 33312 (Thuế xuất khẩu)
Lưu ý:
- Thuế xuất khẩu là khoản thu của ngân sách nhà nước, do đó, doanh nghiệp không được hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh.
- Thuế xuất khẩu được khấu trừ là khoản thuế xuất khẩu được sử dụng để tính thuế giá trị gia tăng đầu ra của doanh nghiệp.
- Thuế xuất khẩu không được khấu trừ là khoản thuế xuất khẩu không được sử dụng để tính thuế giá trị gia tăng đầu ra của doanh nghiệp.
3.2. Cách hạch toán thuế xuất khẩu theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, thuế xuất khẩu là một khoản thu ngân sách nhà nước, do người xuất khẩu hàng hóa phải nộp khi xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
Nguyên tắc kế toán thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu được hạch toán theo nguyên tắc gián thu, nghĩa là không được ghi nhận vào doanh thu, chi phí của doanh nghiệp mà được ghi nhận riêng trên tài khoản 3333 – Thuế xuất, nhập khẩu (chi tiết thuế xuất khẩu).
Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong hai phương pháp hạch toán thuế xuất khẩu như sau:
- Phương pháp tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Phương pháp ghi nhận số thuế xuất khẩu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán.
- Phương pháp tách riêng số thuế xuất khẩu phải nộp ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa bao gồm thuế xuất khẩu. Đồng thời, ghi nhận số thuế xuất khẩu phải nộp ngay tại thời điểm ghi nhận doanh thu.
Ví dụ
Công ty ABC xuất khẩu một lô hàng trị giá 100 triệu đồng, thuế xuất khẩu 10%.
Ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Nợ TK 111, 112, 131 (100 triệu)
- Có TK 511 (100 triệu)
Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp:
- Nợ TK 3333 (10 triệu)
- Có TK 511 (10 triệu)
Phương pháp ghi nhận số thuế xuất khẩu phải nộp bằng cách ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán
Theo phương pháp này, doanh nghiệp sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ theo giá bán đã bao gồm thuế xuất khẩu. Sau đó, cuối kỳ, doanh nghiệp sẽ ghi giảm số doanh thu đã ghi chép trên sổ kế toán bằng số thuế xuất khẩu phải nộp.
Ví dụ:
Công ty ABC xuất khẩu một lô hàng trị giá 110 triệu đồng, thuế xuất khẩu 10%.
Ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ:
- Nợ TK 111, 112, 131 (110 triệu)
- Có TK 511 (110 triệu)
Cuối kỳ, ghi giảm doanh thu bằng số thuế xuất khẩu phải nộp:
- Nợ TK 511 (10 triệu)
Có TK 3333 (10 triệu)
Một số lưu ý khi hạch toán thuế xuất khẩu
- Thuế xuất khẩu được tính dựa trên giá FOB (giá giao hàng tại cảng bốc hàng).
- Thuế xuất khẩu được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.
- Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế xuất khẩu, kế toán thực hiện hạch toán theo quy định của pháp luật.
Trên đây là một số thông tin về Hạch toán thuế xuất khẩu theo thông tư 133 và thông tư 200. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn