0764704929

Cách tính và hạch toán thuế tncn từ chuyển nhượng vốn

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn là khoản thu nhập do bán, chuyển nhượng vốn góp, cổ phần, phần vốn góp trong các tổ chức, hợp tác xã, doanh nghiệp, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, hộ kinh doanh; chuyển nhượng quyền góp vốn, mua bán nợ. Vậy cách tính và hạch toán thuế tncn từ chuyển nhượng vốn như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này 

1. Quy định về việc tính thuế tncn từ chuyển quyền nhượng vốn 

Cách tính và hạch toán thuế tncn từ chuyển nhượng vốn
Cách tính và hạch toán thuế tncn từ chuyển nhượng vốn

Theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và các văn bản hướng dẫn thi hành, thu nhập từ chuyển quyền nhượng vốn là thu nhập mà cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn góp trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, hợp tác xã, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, công ty cổ phần, công ty phần vốn nhà nước, công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần, áp dụng cho thu nhập từ 1.000.000 đồng/tháng trở lên.

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất

Trong đó:

  • Thu nhập chịu thuế là tổng số tiền mà cá nhân nhận được từ việc chuyển nhượng vốn, trừ các khoản giảm trừ, miễn thuế theo quy định của pháp luật.
  • Thuế suất là mức thuế suất áp dụng cho từng bậc thu nhập.

Các khoản giảm trừ, miễn thuế

Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn được giảm trừ các khoản sau khi tính thuế thu nhập cá nhân:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng/người phụ thuộc.
  • Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn không được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Hạch toán thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn

Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn có nghĩa vụ khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế.

Tài khoản sử dụng để hạch toán thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn là tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

Hạch toán thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn

  • Kê khai thuế thu nhập cá nhân

Khi phát sinh các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ chuyển quyền nhượng vốn, cá nhân chuyển quyền nhượng vốn căn cứ vào hóa đơn, chứng từ có liên quan để kê khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn có trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật.

  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn có quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.

Khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, cá nhân chuyển quyền nhượng vốn căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp hoặc số thuế thu nhập cá nhân được hoàn.

Nếu số thuế thu nhập cá nhân phải nộp lớn hơn số thuế thu nhập cá nhân đã nộp, cá nhân chuyển quyền nhượng vốn ghi:

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Nếu số thuế thu nhập cá nhân đã nộp lớn hơn số thuế thu nhập cá nhân phải nộp, cá nhân chuyển quyền nhượng vốn ghi:

  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
  • Nợ TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước

Lưu ý

  • Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn có trách nhiệm kê khai thuế thu nhập cá nhân với cơ quan thuế chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày nhận được tiền chuyển nhượng vốn.
  • Cá nhân chuyển quyền nhượng vốn có quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật.
  • Nếu cá nhân chuyển quyền nhượng vốn không quyết toán thuế thu nhập cá nhân, cơ quan thuế sẽ căn cứ vào số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ hoặc đã nộp để xác định số thuế thu nhập cá nhân phải nộp.

2. Hạch toán thuế tncn từ chuyển nhượng vốn 

Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn là khoản thuế được áp dụng đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân, bao gồm:

  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, công ty cổ phần;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền mua phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng giấy tờ có giá khác;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế khác;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn nhà nước, phần vốn của doanh nghiệp nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp khác.
  • Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn

Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn được áp dụng theo quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể như sau:

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh, hợp tác xã, công ty cổ phần; thu nhập từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần, quyền mua phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh:

  • Thuế suất 5% đối với phần giá trị chuyển nhượng trên 10 tỷ đồng.
  • Thuế suất 0% đối với phần giá trị chuyển nhượng dưới 10 tỷ đồng.

Thu nhập từ chuyển nhượng trái phiếu, tín phiếu, chứng chỉ tiền gửi:

  • Thuế suất 20%.

Thu nhập từ chuyển nhượng giấy tờ có giá khác:

  • Thuế suất 20%.

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn trong các tổ chức kinh tế khác:

  • Thuế suất 20%.

Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn nhà nước, phần vốn của doanh nghiệp nhà nước nắm giữ tại doanh nghiệp khác:

  • Thuế suất 20%.

Hạch toán thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn

Căn cứ vào quy định của Luật Thuế thu nhập cá nhân, kế toán hạch toán thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn theo các bước sau:

  • Hạch toán khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Có TK 111, 112

  • Hạch toán khi nộp thuế thu nhập cá nhân:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ

  • Hạch toán chi phí thuế thu nhập cá nhân khi nhận được tiền chuyển nhượng vốn:

Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết thuế thu nhập cá nhân)

Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân

Ví dụ:

Công ty A chuyển nhượng 10% cổ phần của mình cho Công ty B với giá là 100 triệu đồng. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng vốn là 5%.

Kế toán hạch toán như sau:

Khi phát sinh nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân:

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (5 triệu đồng)
  • Có TK 111, 112 (5 triệu đồng)

Khi nộp thuế thu nhập cá nhân:

Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (5 triệu đồng)

  • Có TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ (5 triệu đồng)

Hạch toán chi phí thuế thu nhập cá nhân khi nhận được tiền chuyển nhượng vốn:

  • Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (chi tiết thuế thu nhập cá nhân) (5 triệu đồng)
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (5 triệu đồng)

Lưu ý:

  • Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn được miễn thuế thu nhập cá nhân, kế toán không hạch toán khoản thuế thu nhập cá nhân.
  • Trường hợp cá nhân chuyển nhượng vốn được giảm thuế thu nhập cá nhân

3. Thời hạn kê khai thuế tncn từ chuyển quyền nhượng vốn là bao lâu ?

Theo quy định tại Điều 165 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn kê khai thuế thu nhập cá nhân (TNCN) từ chuyển quyền nhượng vốn là ngày thứ 10 kể từ ngày hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực.

Đối với trường hợp chuyển nhượng vốn theo hình thức góp vốn, hợp tác kinh doanh, hợp đồng hợp tác kinh doanh có hiệu lực kể từ ngày các bên ký kết hợp đồng.

Đối với trường hợp chuyển nhượng vốn theo hình thức mua bán, hợp đồng mua bán có hiệu lực kể từ ngày hợp đồng được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Ví dụ: Ngày 20/7/2023, Công ty A chuyển nhượng vốn cho Công ty B theo hợp đồng chuyển nhượng vốn có hiệu lực kể từ ngày ký kết. Do đó, Công ty A có thời hạn kê khai thuế TNCN từ chuyển quyền nhượng vốn là ngày 30/7/2023.

Kê khai thuế TNCN từ chuyển quyền nhượng vốn được thực hiện theo mẫu 06/TNCN ban hành kèm theo Thông tư 156/2013/TT-BTC. Hồ sơ kê khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế TNCN theo mẫu 06/TNCN.
  • Hợp đồng chuyển nhượng vốn.
  • Chứng từ nộp thuế TNCN (nếu có).

Trên đây là một số thông tin về Cách tính và hạch toán thuế tncn từ chuyển nhượng vốn. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929