0764704929

Hạch toán thuế tncn theo thông tư 133 ( thu nhập cá nhân )

Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là loại thuế trực thu đánh vào thu nhập của cá nhân, bao gồm thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, từ chuyển nhượng vốn, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ thừa kế, quà tặng,… Vậy hạch toán thuế tncn theo thông tư 133 ( thu nhập cá nhân ) như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây 

1. Nguyên tắc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 133

Hạch toán thuế tncn theo thông tư 133 ( thu nhập cá nhân )
Hạch toán thuế tncn theo thông tư 133 ( thu nhập cá nhân )

Nguyên tắc kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo Thông tư 133/2016/TT-BTC được quy định như sau:

Nguyên tắc chung

  • Kê khai thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế tự khai báo các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ, các khoản miễn thuế, các khoản khấu trừ, số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Nộp thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế nộp tiền thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.
  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân là việc người nộp thuế tự xác định số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn của một năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

Nguyên tắc cụ thể

  • Kê khai thuế thu nhập cá nhân theo đúng thời hạn quy định

Thời hạn kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ ba kể từ tháng phát sinh thu nhập.

Thời hạn kê khai thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ thừa kế, từ quà tặng là chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ sáu kể từ tháng phát sinh thu nhập.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân đúng mức

Mức thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân đầy đủ, chính xác

Khi quyết toán thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế phải kê khai đầy đủ, chính xác các khoản thu nhập chịu thuế, các khoản giảm trừ, các khoản miễn thuế, các khoản khấu trừ, số thuế phải nộp hoặc số thuế được hoàn.

  • Kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật

Người nộp thuế phải kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

  • Trách nhiệm của người nộp thuế

Người nộp thuế có trách nhiệm kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.

Các quy định cụ thể

  • Kê khai thuế thu nhập cá nhân
  • Kê khai thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo mẫu tờ khai thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành.

 

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ thuế điện tử.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân có thể được nộp bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngân hàng.

Thuế thu nhập cá nhân nộp bằng tiền mặt được nộp tại Kho bạc Nhà nước hoặc tại cơ quan thuế.

Thuế thu nhập cá nhân nộp bằng chuyển khoản ngân hàng được nộp vào tài khoản của cơ quan thuế tại Kho bạc Nhà nước.

  • Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân được thực hiện theo mẫu tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân do Bộ Tài chính ban hành.

Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân có thể được nộp trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua hệ thống dịch vụ thuế điện tử.

  • Quyền lợi của người nộp thuế

Người nộp thuế có các quyền lợi sau:

  • Được nhận tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành.
  • Được kê khai thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
  • Được nộp thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.
  • Được quyết toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của cơ quan thuế

Cơ quan thuế có các trách nhiệm sau:

  • Cung cấp tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu do Bộ Tài chính ban hành cho người nộp thuế.
  • Giải đáp thắc mắc của người nộp thuế về kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân.
  • Tiếp nhận và xử lý hồ sơ kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân của người nộp thuế.
  • Trả kết quả giải quyết hồ sơ kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế thu nhập cá nhân

2. Cách nộp thuế thu nhập cá nhân

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế trực thu, được áp dụng đối với thu nhập của cá nhân từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ thừa kế và quà tặng. Thuế thu nhập cá nhân được nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Cách nộp thuế thu nhập cá nhân hiện nay gồm 2 hình thức:

Nộp trực tiếp tại cơ quan thuế:

Người nộp thuế trực tiếp nộp thuế thu nhập cá nhân tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp của mình.

Nộp qua ngân hàng:

Người nộp thuế nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Thủ tục nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng:

Để nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng, người nộp thuế cần thực hiện các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ:

Hồ sơ nộp thuế thu nhập cá nhân qua ngân hàng bao gồm:

Tờ khai thuế thu nhập cá nhân (mẫu 02/KK-TNCN)

Giấy ủy quyền (nếu nộp hộ)

Chứng từ nộp thuế

Nộp hồ sơ:

Người nộp thuế nộp hồ sơ tại ngân hàng theo quy định của pháp luật.

Nộp tiền:

Người nộp thuế nộp tiền thuế thu nhập cá nhân tại quầy giao dịch của ngân hàng.

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân:

Thời hạn nộp thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

  • Đối với thuế thu nhập cá nhân theo tháng:

Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

  • Đối với thuế thu nhập cá nhân theo quý:

Chậm nhất là ngày 30 của tháng sau quý phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

  • Đối với thuế thu nhập cá nhân theo năm:

Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau năm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ thừa kế và quà tặng:

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý, năm:

Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân năm:

Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau năm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ thừa kế và quà tặng có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khai thuế, nộp thuế:

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý, năm:

Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân năm:

Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau năm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

**Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ thừa kế và quà tặng có phát sinh số thuế phải nộp âm:

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý, năm:

Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân năm:

Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau năm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

Đối với trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn, từ trúng thưởng, từ thừa kế và quà tặng có phát sinh số thuế phải nộp âm và có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân khác khai thuế, nộp thuế:

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý, năm:

Chậm nhất là ngày 20 của tháng sau tháng phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

  • Nộp thuế thu nhập cá nhân năm:

Chậm nhất là ngày 31 tháng 3 của năm sau năm phát sinh nghĩa vụ nộp thuế.

3. Cách hạch toán thuế thu nhập cá nhân theo thông tư 133

Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, thuế thu nhập cá nhân được hạch toán trên tài khoản 3335 – Thuế thu nhập cá nhân.

Hạch toán thuế thu nhập cá nhân

Khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động

Khi nộp tiền thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Có TK 111 – Tiền mặt

Ví dụ

Doanh nghiệp ABC trả lương cho nhân viên là 100.000.000 đồng, trong đó bao gồm thuế thu nhập cá nhân là 20.000.000 đồng.

Doanh nghiệp ABC đã nộp thuế thu nhập cá nhân cho cơ quan thuế là 20.000.000 đồng.

Hạch toán khi khấu trừ thuế thu nhập cá nhân

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Có TK 334 – Phải trả người lao động 20.000.000

Hạch toán khi nộp tiền thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách

  • Nợ TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp
  • Có TK 111 – Tiền mặt 20.000.000

Hạch toán thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp được hoàn thuế

Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế thu nhập cá nhân, kế toán hạch toán như sau:

Khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế thu nhập cá nhân

  • Nợ TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Khi nộp tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách

  • Nợ TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
  • Có TK 111 – Tiền mặt

Ví dụ

Doanh nghiệp ABC được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế thu nhập cá nhân 10.000.000 đồng.

Hạch toán khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn thuế thu nhập cá nhân

  • Nợ TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
  • Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân phải nộp 10.000.000

Hạch toán khi nộp tiền hoàn thuế thu nhập cá nhân vào ngân sách

  • Nợ TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước khác
  • Có TK 111 – Tiền mặt 10.000.000

Các trường hợp đặc biệt khác

Ngoài các trường hợp trên, kế toán cần lưu ý hạch toán thuế thu nhập cá nhân trong các trường hợp đặc biệt khác như:

  • Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với tiền lương, tiền công
  • Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với tiền thưởng
  • Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn
  • Hạch toán thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

Kế toán cần nắm vững các quy định về thuế thu nhập cá nhân để hạch toán chính xác và kịp thời, tránh sai sót.

Một số lưu ý khi hạch toán thuế thu nhập cá nhân

  • Thuế thu nhập cá nhân phải được hạch toán riêng biệt và theo dõi chi tiết theo từng đối tượng nộp thuế, từng loại thu nhập và từng thời kỳ phát sinh.
  • Trường hợp doanh nghiệp được hoàn thuế thu nhập cá nhân, khoản thuế được hoàn phải được hạch toán ngay khi được cơ quan thuế chấp nhận hoàn.
  • Kế toán cần lưu ý hạch toán thuế thu nhập cá nhân theo đúng quy định của pháp luật để tránh sai sót và bị xử lý vi phạm.

Trên đây là một số thông tin về Hạch toán thuế tncn theo thông tư 133 ( thu nhập cá nhân ). Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929