Thuế môn bài là khoản phí mà tổ chức, cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh, buôn bán, có phát sinh hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp hàng năm. Vậy cách hạch toán thuế môn bài theo thông tư 200 và 133 như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài viết dưới đây.
Cách hạch toán thuế môn bài theo thông tư 200 và 133
1. Đối tượng chịu thuế môn bài theo thông tư 200 và 133
1.1 Thuế môn bài theo thông tư 133
Thuế môn bài theo thông tư 133/2016/TT-BTC là quy định về lệ phí môn bài được ban hành ngày 26/8/2016. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2017.
Đối tượng chịu thuế môn bài theo thông tư 133 bao gồm:
- Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở lên, trừ cá nhân không kinh doanh, không phải là doanh nghiệp và tổ chức kinh tế khác.
- Các tổ chức, cá nhân khác hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có mức vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư ban đầu từ 100 triệu đồng trở lên.
1.2 Thuế môn bài theo thông tư 200
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC, thuế môn bài là khoản thuế mà các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh, buôn bán hàng hóa, dịch vụ có mức doanh thu trên mức quy định phải nộp cho Nhà nước.
Theo quy định tại Nghị định 139/2016/NĐ-CP, đối tượng nộp thuế môn bài gồm:
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam, bao gồm doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại Việt Nam.
- Tổ chức kinh tế có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trên địa bàn Việt Nam.
- Cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế trên địa bàn Việt Nam.
2. Cách hạch toán thuế môn bài theo thông tư 200 và 133
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai
Khi nộp tờ khai thuế môn bài, kế toán cần căn cứ vào tờ khai lệ phí môn bài đã nộp để xác định số thuế phải nộp. Cách hạch toán thuế môn bài sẽ phụ thuộc vào chế độ kế toán doanh nghiệp đang áp dụng:
Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 200:
- Nợ TK 6425: Chi phí thuế, phí và lệ phí
- Có TK 3338 (TK 33382): Các loại thuế khác
Đối với doanh nghiệp áp dụng Thông tư 133:
- Nợ TK 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 3338 (TK 33382): Các loại thuế khác
Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Khi nộp tiền thuế môn bài vào ngân sách nhà nước, kế toán cần thực hiện bút toán sau:
- Nợ TK 3338 (TK 33382): Các loại thuế khác
- Có TK 111/112: Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng
Hạch toán tiền chậm nộp thuế môn bài
Trong trường hợp doanh nghiệp bị xử phạt do chậm nộp thuế môn bài, kế toán cần thực hiện:
– Khi nhận quyết định xử phạt:
- Nợ TK 811: Chi phí khác
- Có TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
– Khi nộp tiền phạt vào ngân sách:
- Nợ TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
- Có TK 111/112: Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng
Cuối kỳ, kế toán cần kết chuyển chi phí khác vào kết quả kinh doanh:
- Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
- Có TK 811: Chi phí khác
3. Ví dụ về cách hạch toán thuế môn bài theo thông tư 200 và 133
Ví dụ 1: Hạch toán thuế môn bài khi nộp tờ khai
Tình huống: Doanh nghiệp Hoàng Phát, áp dụng Thông tư 200, đã nộp tờ khai thuế môn bài với số tiền thuế phải nộp là 2.000.000 đồng.
Hạch toán khi nộp tờ khai:
- Nợ TK 6425: 2.000.000 đồng (Chi phí thuế, phí và lệ phí)
- Có TK 3338 (TK 33382): 2.000.000 đồng (Các loại thuế khác)
Ví dụ 2: Hạch toán thuế môn bài khi nộp tiền vào ngân sách
Tình huống: Doanh nghiệp XO, áp dụng Thông tư 133, đã nộp số tiền thuế môn bài vào ngân sách nhà nước theo số tờ khai trước đó, số tiền là 1.500.000 đồng.
Hạch toán khi nộp tiền vào ngân sách:
- Nợ TK 3338 (TK 33382): 1.500.000 đồng (Các loại thuế khác)
- Có TK 111/112: 1.500.000 đồng (Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng)
Ví dụ 3: Hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế môn bài
Tình huống: Doanh nghiệp SMO, áp dụng Thông tư 200, bị xử phạt do chậm nộp thuế môn bài. Số tiền phạt là 500.000 đồng.
Hạch toán khi nhận quyết định xử phạt:
- Nợ TK 811: 500.000 đồng (Chi phí khác)
- Có TK 3339: 500.000 đồng (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác)
Hạch toán khi nộp tiền phạt vào ngân sách:
- Nợ TK 3339: 500.000 đồng (Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác)
- Có TK 111/112: 500.000 đồng (Tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng)
4. Phân biệt thuế môn bài theo thông tư 133 và 200
Thông tư 133/2016/TT-BTC và Thông tư 200/2014/TT-BTC là hai văn bản hướng dẫn chi tiết về chế độ kế toán áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ và doanh nghiệp lớn, bao gồm cả quy định về thuế môn bài.
Dưới đây là một số điểm khác biệt cơ bản giữa thuế môn bài theo Thông tư 133 và Thông tư 200:
Điểm khác biệt | Thông tư 133 | Thông tư 200 |
Đối tượng nộp thuế | Doanh nghiệp vừa và nhỏ | Doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp vừa và nhỏ |
Mức thuế | Theo quy định tại Phụ lục I Thông tư 133 | Theo quy định tại Phụ lục III Thông tư 200 |
Hình thức khai thuế | Khai trực tiếp, nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế | Khai trực tiếp, nộp hồ sơ khai thuế qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế |
Hình thức nộp thuế | Nộp tiền mặt, nộp qua ngân hàng | Nộp tiền mặt, nộp qua ngân hàng, nộp trực tiếp qua cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế |
Hồ sơ khai thuế | Gồm Mẫu 01/LPTB và các tài liệu chứng minh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh | Gồm Mẫu 01/LPTB và các tài liệu chứng minh về địa điểm kinh doanh, ngành nghề kinh doanh |
Thời hạn nộp thuế | Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm | Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm |
Điểm khác biệt giữa thuế môn bài theo thông tư 200 và 133
Trên đây là một số thông tin về cách hạch toán thuế môn bài theo thông tư 200 và 133. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng.