Khi quản lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, việc hạch toán chính xác là rất quan trọng để đảm bảo minh bạch tài chính và tuân thủ quy định kế toán. Tài khoản 228 đóng vai trò then chốt trong việc ghi nhận và quản lý các khoản đầu tư này. Bài viết này của ACC sẽ hướng dẫn cách hạch toán tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác.
Hướng dẫn tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
1. Tài khoản 288 là gì?
Tài khoản 288 là tài khoản trong hệ thống kế toán Việt Nam được sử dụng để ghi nhận các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết hoặc các khoản đầu tư dài hạn khác. Tài khoản này giúp theo dõi các khoản đầu tư mà doanh nghiệp đã thực hiện, bao gồm cả số tiền đầu tư và giá trị của các khoản đầu tư.
2. Nguyên tắc kế toán tài khoản 288 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Tài khoản này được sử dụng để ghi nhận giá trị hiện tại và các biến động tăng, giảm của các loại đầu tư khác ngoài khoản đầu tư vào công ty con, liên doanh hoặc công ty liên kết, bao gồm:
- Các khoản đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác mà không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, hoặc ảnh hưởng đáng kể;
- Các khoản đầu tư vào kim loại quý, đá quý không sử dụng làm nguyên liệu sản xuất hoặc giao dịch mua bán hàng hóa; tranh, ảnh, tài liệu và vật phẩm có giá trị không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường;
- Các khoản đầu tư khác.
Các khoản đầu tư và góp vốn liên quan đến hợp đồng hợp tác kinh doanh không thành lập pháp nhân không được ghi nhận trong tài khoản này.
Kế toán cần theo dõi chi tiết từng khoản đầu tư khác theo số lượng và đối tượng được đầu tư. Đồng thời, kế toán phải tuân theo các nguyên tắc chung đối với các khoản đầu tư vào đơn vị khác theo quy định tại Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác của Thông tư liên quan.
3. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
Bên Nợ:
- Số vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát tăng lên;
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết tăng lên;
- Giá trị các khoản đầu tư khác tăng lên.
Bên Có:
- Số vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát giảm do thu hồi hoặc chuyển nhượng, dẫn đến mất quyền đồng kiểm soát đối với bên được đầu tư;
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết giảm do nhận lại vốn hoặc thu lợi ích ngoài lợi nhuận chia;
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết giảm do bán, thanh lý toàn bộ hoặc một phần khoản đầu tư, dẫn đến không còn ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư;
- Giá trị các khoản đầu tư khác giảm.
Số dư bên Nợ:
- Số vốn góp vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát còn lại cuối kỳ;
- Giá gốc các khoản đầu tư vào công ty liên kết hiện đang nắm giữ cuối kỳ;
- Giá trị các khoản đầu tư khác hiện có cuối kỳ.
Tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 2281 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết: Phản ánh toàn bộ vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết và tình hình thu hồi vốn đầu tư vào các công ty này.
- Tài khoản 2288 – Đầu tư khác: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của các loại đầu tư vào công cụ vốn của đơn vị khác mà không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, hoặc không có ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư, cùng với các khoản đầu tư khác như vàng, bạc, kim khí quý… không được phân loại là hàng tồn kho.
4. Cách hạch toán tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
– Khi doanh nghiệp đầu tư mua cổ phiếu hoặc góp vốn dài hạn mà không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát, hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư:
+ Trường hợp đầu tư bằng tiền:
- Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (theo giá gốc khoản đầu tư cộng với chi phí trực tiếp liên quan, như chi phí môi giới,…)
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
+ Trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ:
Góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ:
- Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281)
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị ghi sổ)
- Có TK 152 – Nguyên vật liệu
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
- Có TK 156 – Hàng hóa
- Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
- Có TK 213 – TSCĐ vô hình
- Có TK 711 – Thu nhập khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị ghi sổ, nếu có)
+ Mua lại phần vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ:
Trao đổi bằng TSCĐ:
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ trao đổi)
- Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
- Có TK 211 – TSCĐ hữu hình
- Có TK 213 – TSCĐ vô hình
- Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (tổng giá thanh toán)
- Có TK 711 – Thu nhập khác (giá trị hợp lý khoản đầu tư nhận được)
- Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Trao đổi bằng sản phẩm, hàng hóa:
- Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Có TK 155 – Thành phẩm
- Có TK 156 – Hàng hóa
- Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (tổng giá thanh toán)
- Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá trị hợp lý của khoản đầu tư nhận được)
- Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có)
– Kế toán cổ tức, lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ:
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Có TK 228 – Đầu tư khác (2281)
+ Cổ tức, lợi nhuận đã được sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư:
- Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
- Có TK 228 – Đầu tư khác (2281)
– Khi nhà đầu tư bán một phần khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết:
+ Khi không còn quyền kiểm soát hoặc đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
- Nợ TK 152 – Nguyên vật liệu
- Nợ TK 153 – Công cụ, dụng cụ
- Nợ TK 228 – Đầu tư khác (2281) (giá trị đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết còn lại)
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (nếu có lỗ)
- Có TK 221 – Đầu tư vào công ty con (giảm giá trị đầu tư vào công ty con)
- Có TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (giảm giá trị đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (nếu có lãi)
– Thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư khác:
+ Trường hợp bán, thanh lý có lãi:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
- Có TK 228 – Đầu tư khác (giá trị ghi sổ)
- Có TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính (giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ)
+ Trường hợp bán, thanh lý bị lỗ:
- Nợ TK 111 – Tiền mặt
- Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Nợ TK 131 – Phải thu khách hàng
- Nợ TK 635 – Chi phí tài chính (giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
- Có TK 228 – Đầu tư khác (giá trị ghi sổ)
– Khi nhà đầu tư góp thêm vốn và trở thành công ty mẹ, bên có quyền đồng kiểm soát hoặc có ảnh hưởng đáng kể:
+ Ghi nhận góp vốn thêm:
- Nợ TK 221 – Đầu tư vào công ty con (bao gồm giá trị khoản đầu tư thêm và giá trị khoản đầu tư vào công ty con chuyển sang)
- Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết (bao gồm giá trị khoản đầu tư thêm và giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết chuyển sang)
- Có TK 111 – Tiền mặt
- Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng
- Có TK 152 – Nguyên vật liệu
- Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ
- Có TK 228 – Đầu tư khác (ghi giảm khoản đầu tư khác)
– Ghi nhận vào báo cáo tài chính:
+ Số dư tài khoản 2281 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác: Ghi vào chỉ tiêu mã số 253 “Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác” thuộc “Đầu tư tài chính dài hạn” (mã số 250) trên Bảng cân đối kế toán.
+ Số dư tài khoản 2288 – Đầu tư khác: Ghi vào chỉ tiêu mã số 268 “Tài sản dài hạn khác” thuộc “Tài sản dài hạn khác” (mã số 260) trên Bảng cân đối kế toán.
5. Sơ đồ hạch toán tài khoản 228
Sơ đồ hạch toán tài khoản 228 dưới đây thể hiện cấu trúc và các nghiệp vụ kế toán liên quan đến đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, bao gồm các khoản như sau:
Sơ đồ hạch toán tài khoản 228
Hy vọng thông qua bài viết “Hướng dẫn tài khoản 228 – Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác” của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đem lại cho bạn những thông tin hữu ích về tài khoản 228. Việc nắm vững quy định và áp dụng đúng quy trình kế toán sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tài chính một cách hiệu quả hơn.