Trong thế giới kế toán và tài chính doanh nghiệp, Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác là một phần quan trọng của hệ thống kế toán. Đây là nơi ghi nhận các giao dịch đầu tư đa dạng, bao gồm cả đầu tư bằng tiền và đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ. Để hiểu rõ hơn về cách ghi nhận và xử lý các giao dịch này, hãy cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC khám phá sâu hơn về Tài Khoản 228 và các quy tắc kế toán liên quan.
1. Định Nghĩa: Tài khoản 228 – Tài khoản đầu tư khác
Tài khoản 228, được gọi là “Tài khoản đầu tư khác,” là một trong những tài khoản quan trọng trong hệ thống kế toán của các doanh nghiệp. Đây là một tài khoản liên quan đến việc quản lý và theo dõi các khoản đầu tư mà doanh nghiệp thực hiện, nhưng không thuộc vào các loại tài khoản đầu tư khác như tài khoản ngắn hạn hoặc dài hạn.
2. Mục đích của Tài khoản 228
Tài khoản 228 có mục đích chính để ghi nhận các khoản đầu tư mà doanh nghiệp thực hiện mà không thuộc vào các danh mục đầu tư khác. Điều này có thể bao gồm các khoản đầu tư vào tài sản cố định, bất động sản, cổ phiếu của công ty con, hoặc các khoản đầu tư tài chính khác mà doanh nghiệp đang thực hiện.
3. Nguyên tắc kế toán của Tài khoản 228 – Tài khoản đầu tư khác
3.1. Đánh giá lại tài sản khi góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ
Khi bạn đầu tư dưới hình thức góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, điều quan trọng là bạn phải đánh giá lại giá trị của tài sản đó dựa trên thỏa thuận. Phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ hoặc giá trị còn lại và giá trị đánh giá lại của tài sản này sẽ được kế toán như một khoản thu nhập khác hoặc chi phí khác.
3.2. Mua lại phần vốn góp của đơn vị khác và thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ
Nếu bạn đầu tư bằng cách mua lại phần vốn góp của một đơn vị khác và thanh toán bằng tài sản phi tiền tệ, có một số quy định cụ thể:
Sử dụng hàng tồn kho
Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là hàng tồn kho, bạn phải kế toán như một giao dịch bán hàng tồn kho dưới hình thức hàng đổi hàng. Điều này bao gồm việc ghi nhận doanh thu và giá vốn của hàng tồn kho được mang đi để trao đổi lấy phần vốn được mua.
Sử dụng TSCĐ và BĐSĐT
Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là Tài sản cố định (TSCĐ) hoặc Bất động sản, bạn phải kế toán như một giao dịch nhượng bán TSCĐ hoặc BĐSĐT. Điều này bao gồm việc ghi nhận doanh thu, thu nhập khác và chi phí khác.
Sử dụng công cụ vốn hoặc công cụ nợ
Nếu tài sản phi tiền tệ dùng để thanh toán là các công cụ vốn (cổ phiếu) hoặc công cụ nợ (trái phiếu, các khoản phải thu), bạn phải kế toán như một giao dịch thanh lý hoặc nhượng bán các khoản đầu tư này. Điều này bao gồm việc ghi nhận lãi hoặc lỗ vào doanh thu hoạt động tài chính hoặc chi phí tài chính.
3.3. Phản ánh giá gốc cho các khoản đầu tư tài chính
Giá phí cho các khoản đầu tư tài chính nên được phản ánh theo giá gốc. Điều này bao gồm giá mua cộng với các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đầu tư, như chi phí giao dịch, môi giới, tư vấn, kiểm toán, lệ phí, thuế và phí ngân hàng. Trong trường hợp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, giá gốc của khoản đầu tư sẽ được ghi nhận dựa trên giá trị hợp lý của tài sản phi tiền tệ tại thời điểm phát sinh.
3.4. Theo dõi chi tiết các khoản đầu tư
Khi làm kế toán cho các khoản đầu tư khác nhau, quản lý chi tiết là rất quan trọng. Bạn cần theo dõi từng khoản đầu tư theo số lượng và đối tượng được đầu tư để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quá trình kế toán.
3.5. Hạch toán đầy đủ cổ tức và lợi nhuận
Hãy nhớ rằng bạn phải hạch toán đầy đủ và kịp thời các khoản cổ tức và lợi nhuận được chia. Cổ tức và lợi nhuận được chia có thể được hạch toán theo các trường hợp sau:
– Cổ tức và lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ sau ngày đầu tư, và chúng được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính theo giá trị hợp lý tại thời điểm được quyền nhận.
– Cổ tức và lợi nhuận được chia bằng tiền hoặc tài sản phi tiền tệ trước ngày đầu tư, và chúng không được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính mà thay vào đó, giá trị của khoản đầu tư được điều chỉnh.
3.6. Xác định giá vốn khi thanh lý và nhượng bán
Khi bạn thanh lý hoặc nhượng bán các khoản đầu tư tài chính, bạn cần xác định giá vốn của chúng. Điều này được thực hiện thông qua phương pháp bình quân gia quyền di động, tức là giá trung bình của chúng theo từng lần mua.
3.7. Ghi nhận chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư
Các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động đầu tư khác cần được ghi nhận là chi phí tài chính trong kỳ phát sinh.
3.8. Xác định doanh thu hoặc chi phí khi thu hồi khoản đầu tư
Khi bạn thu hồi khoản đầu tư, việc xác định doanh thu hoặc chi phí dựa trên giá trị tài sản thu hồi so với giá trị ghi sổ của khoản đầu tư đã được ghi nhận là rất quan trọng. Nếu bạn có lãi, chúng sẽ được hạch toán là doanh thu hoạt động tài chính. Ngược lại, nếu có lỗ, chúng sẽ được hạch toán là chi phí tài chính.
3.9. Xác định giá trị khoản đầu tư bị tổn thất
Cuối cùng, khi bạn lập báo cáo tài chính, bạn cần xác định giá trị khoản đầu tư bị tổn thất để có thể trích lập dự phòng tổn thất đầu tư.
4. Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 228 – Tài khoản đầu tư khác
Bên Nợ – Tăng Giá Trị Đầu Tư Khác
Bên Nợ là nơi ghi chép giá trị các khoản đầu tư khác tăng. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp đã có những đầu tư mới vào các tài sản không phải là bất động sản đầu tư hoặc các khoản đầu tư khác đã được phản ánh ở các tài khoản khác.
Bên Có – Giảm Giá Trị Đầu Tư Khác
Trong khi Bên Nợ ghi chép những sự tăng giá trị, Bên Có lại là nơi ghi nhận giảm giá trị các khoản đầu tư khác. Điều này có thể xuất phát từ việc bán hoặc thanh lý các tài sản đầu tư này.
Số Dư Bên Nợ – Hiện Tại Đầu Tư Khác
Số dư bên Nợ đơn giản là giá trị của các khoản đầu tư khác hiện có tại thời điểm báo cáo. Đây là con số quan trọng giúp ta biết được giá trị của những đầu tư này trong tài khoản 228.
Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác có 2 Tài Khoản Cấp 2
- Tài Khoản 2281 – Đầu Tư Góp Vốn vào Đơn Vị Khác
Tài khoản 2281 phản ánh các khoản đầu tư công cụ vốn nhưng doanh nghiệp không có quyền kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư. Điều này thường áp dụng khi doanh nghiệp đầu tư vào một đơn vị khác nhưng không tham gia vào quản lý hoặc quyết định kinh doanh của đơn vị đó.
- Tài Khoản 2288 – Đầu Tư Khác
Tài khoản 2288 phản ánh các khoản đầu tư vào tài sản phi tài chính ngoài bất động sản đầu tư và các khoản đã được phản ánh trong các tài khoản khác liên quan đến hoạt động đầu tư. Các khoản đầu tư khác này có thể bao gồm kim loại quý, đá quý (không sử dụng như hàng tồn kho), tranh, ảnh, tài liệu, và vật phẩm khác có giá trị ngoài những khoản được phân loại là Tài Sản Cố Định.
Những đầu tư này thường không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường mà được mua với mục đích nắm giữ chờ tăng giá trị.
Xem thêm: Để biết thêm chi tiết về Dịch vụ, mời bạn đọc tham khảo bài viết Dịch vụ Kế toán tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC
5. Cách hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến Tài khoản 228 – Tài khoản đầu tư khác
5.1. Đầu Tư Bằng Tiền
5.1.1. Khi Doanh Nghiệp Đầu Tư Mua Cổ Phiếu Hoặc Góp Vốn Dài Hạn
Trong trường hợp doanh nghiệp đầu tư bằng tiền và không có quyền kiểm soát, đồng kiểm soát hoặc ảnh hưởng đáng kể đối với bên được đầu tư, giao dịch kế toán được thực hiện như sau:
- Nợ Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281) với giá gốc của khoản đầu tư và các chi phí trực tiếp liên quan đến hoạt động đầu tư, như chi phí môi giới.
- Có Tài Khoản 111 và Tài Khoản 112.
5.1.2. Trường Hợp Đầu Tư Bằng Tài Sản Phi Tiền Tệ
Nếu doanh nghiệp đầu tư bằng tài sản phi tiền tệ, quá trình kế toán sẽ như sau:
Trong trường hợp góp vốn bằng tài sản phi tiền tệ, dựa vào giá đánh giá lại vật tư, hàng hoá, và Tài Sản Cố Định (TSCĐ), chúng ta sẽ:
- Nợ Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281)
- Nợ Tài Khoản 214 – Hao Mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
- Nợ Tài Khoản 811 – Chi Phí Khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại và giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).
- Có Tài Khoản 152, 153, 156, 211, 213, và có Tài Khoản 711 – Thu Nhập Khác (số chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, giá trị còn lại của TSCĐ).
Trong trường hợp mua lại phần vốn góp bằng tài sản phi tiền tệ, quá trình kế toán sẽ khác:
Trường hợp trao đổi bằng TSCĐ:
- Nợ Tài Khoản 811 – Chi Phí Khác (giá trị còn lại của TSCĐ đưa đi trao đổi)
- Nợ Tài Khoản 214 – Hao Mòn TSCĐ (2141, 2143) (giá trị hao mòn)
- Có Tài Khoản 211 và 213 (nguyên giá).
Đồng thời ghi nhận thu nhập khác và tăng khoản đầu tư dài hạn khác do trao đổi TSCĐ:
- Nợ Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281) (tổng giá thanh toán)
- Có Tài Khoản 711 – Thu Nhập Khác (giá trị hợp lý khoản đầu tư nhận được)
- Có Tài Khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp (TK 33311) (nếu có).
Trường hợp trao đổi bằng sản phẩm, hàng hoá, khi xuất kho sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi:
- Nợ Tài Khoản 632 – Giá Vốn Hàng Bán
- Có Tài Khoản 155 – Thành Phẩm
- Có Tài Khoản 156 – Hàng Hóa.
Đồng thời phản ánh doanh thu bán hàng và ghi tăng khoản đầu tư khác:
- Nợ Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281) (tổng giá thanh toán)
- Có Tài Khoản 511 – Doanh Thu Bán Hàng và Cung Cấp Dịch Vụ (giá trị hợp lý của khoản đầu tư nhận được)
- Có Tài Khoản 333 – Thuế và Các Khoản Phải Nộp Nhà Nước (33311).
5.2. Kế Toán Cổ Tức và Lợi Nhuận
Khi Nhận Cổ Tức hoặc Lợi Nhuận Bằng Tiền Hoặc Tài Sản Phi Tiền Tệ
Khi nhận được thông báo về cổ tức hoặc lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư, quá trình kế toán sẽ như sau:
- Nợ Tài Khoản 138 – Phải Thu Khác (1388)
- Có Tài Khoản 515 – Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính.
Khi nhận được thông báo về cổ tức hoặc lợi nhuận được chia cho giai đoạn trước ngày đầu tư, quá trình kế toán sẽ như sau:
- Nợ Tài Khoản 138 – Phải Thu Khác (1388)
- Có Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281).
Trong trường hợp nhận được khoản cổ tức hoặc lợi nhuận đã sử dụng để đánh giá lại giá trị khoản đầu tư khi xác định giá trị doanh nghiệp để cổ phần hoá và ghi tăng vốn Nhà Nước, quá trình kế toán sẽ như sau:
- Nợ Tài Khoản 138 – Phải Thu Khác (1388)
- Có Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281).
5.3. Bán, Thanh Lý, Hoặc Góp Thêm Vốn
5.3.1. Khi Nhà Đầu Tư Bán Một Phần Khoản Đầu Tư
Khi nhà đầu tư bán một phần khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết dẫn đến không còn quyền kiểm soát hoặc không còn quyền đồng kiểm soát hoặc không còn ảnh hưởng đáng kể, quá trình kế toán sẽ như sau:
- Nợ các Tài Khoản 111, 112, 131, 152, 153…(giá trị thanh lý, nhượng bán thu được bằng tiền hoặc tài sản)
- Nợ Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (2281) (giá trị đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết còn lại không còn thỏa mãn điều kiện đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, chuyển thành đầu tư khác)
- Nợ Tài Khoản 635 – Chi Phí Tài Chính (nếu lỗ)
- Có Tài Khoản 221 – Đầu Tư Vào Công Ty Con (ghi giảm đầu tư vào công ty con)
- Có Tài Khoản 222 – Đầu Tư Vào Công Ty Liên Doanh, Liên Kết (ghi giảm đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết)
- Có Tài Khoản 515 – Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính (nếu lãi).
5.3.2. Thanh Lý, Nhượng Bán Các Khoản Đầu Tư Khác
Trường hợp bán hoặc thanh lý có lãi, quá trình kế toán sẽ như sau:
- Nợ các Tài Khoản 111, 112, 131…
- Có Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (giá trị ghi sổ)
- Có Tài Khoản 515 – Doanh Thu Hoạt Động Tài Chính (giá bán lớn hơn giá trị ghi sổ).
- Trường hợp bán hoặc thanh lý bị lỗ, quá trình kế toán sẽ như sau:
- Nợ các Tài Khoản 111, 112, 131…
- Nợ Tài Khoản 635 – Chi Phí Tài Chính (giá bán nhỏ hơn giá trị ghi sổ)
- Có Tài Khoản 228 – Đầu Tư Khác (giá trị ghi sổ).
5.4. Ghi Nhận Vào Báo Cáo Tài Chính
Tại thời điểm lập báo cáo tài chính, toàn bộ các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác sẽ được kế toán ghi nhận vào “Bảng Cân Đối Kế Toán” như sau:
– Số dư tài khoản 2281 – Đầu Tư Góp Vốn Vào Đơn Vị Khác sẽ được ghi vào chỉ tiêu mã số 253 “Đầu Tư Góp Vốn Vào Đơn Vị Khác” thuộc “Đầu Tư Tài Chính Dài Hạn” (mã số 250) trên “Bảng Cân Đối Kế Toán”.
– Số dư tài khoản 2288 – Đầu Tư Khác sẽ được ghi vào chỉ tiêu mã số 268 “Tài Sản Dài Hạn Khác” thuộc “Tài Sản Dài Hạn Khác” (mã số 260) trên “Bảng Cân Đối Kế Toán”.
Sau một thời gian dài tìm hiểu và đầu tư, tài khoản 228 – Tài khoản đầu tư khác đã đạt được những kết quả đáng mơ ước. Sự cân nhắc và quản lý thông minh đã giúp tài khoản này tăng giá trị đáng kể. Các quyết định đầu tư được đưa ra dựa trên sự nghiên cứu cẩn thận và chiến lược đầu tư đã được thực hiện một cách kiên nhẫn. Những khoản lợi nhuận đã được đem lại từ tài khoản 228 đã giúp đảm bảo tài chính cá nhân và tương lai tài chính của chủ sở hữu.