0764704929

Các khoản giảm trừ thuế TNCN cho người nước ngoài

Người nước ngoài nộp hồ sơ đăng ký giảm trừ thuế cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập. Vậy các khoản miễn trừ thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài là gì ? Hãy để bài viết dưới đây của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Điều kiện miễn thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Các khoản giảm trừ thuế TNCN cho người nước ngoài
Các khoản giảm trừ thuế TNCN cho người nước ngoài

Theo quy định tại Điều 21 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, người nước ngoài có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế thì được miễn thuế đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công do doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam trả cho họ.

Ngoài ra, người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam cũng được miễn thuế đối với các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc cơ quan chủ quản dự án hoặc chủ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài trả cho họ.

Để được miễn thuế trong các trường hợp trên, người nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có mặt tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế.
  • Có hợp đồng lao động hoặc giấy tờ tương đương xác nhận việc làm tại Việt Nam.

Trường hợp người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo chương trình, dự án viện trợ phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam thì cần đáp ứng thêm điều kiện sau:

  • Có hợp đồng ký giữa chuyên gia nước ngoài với tổ chức phi chính phủ nước ngoài hoặc với cơ quan chủ quản dự án hoặc với chủ khoản viện trợ phi chính phủ nước ngoài.

2. Người nước ngoài được miễn các khoản thuế thu nhập cá nhân nào 

Theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012, người nước ngoài được miễn các khoản thuế thu nhập cá nhân sau:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam trả cho người nước ngoài theo hợp đồng lao động từ 3 tháng trở lên, trừ các khoản thu nhập sau:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam trả cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam không theo hợp đồng lao động.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công do doanh nghiệp nước ngoài trả cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thông qua doanh nghiệp nước ngoài hoặc tổ chức khác trả thay.

Thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam trả cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú.

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam trả cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ mà người nước ngoài cư trú, trừ các khoản thu nhập sau:

Thu nhập từ tiền lương, tiền công do doanh nghiệp nước ngoài trả cho người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thông qua doanh nghiệp nước ngoài hoặc tổ chức khác trả thay.

  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân trong trường hợp:

Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở của cá nhân trong trường hợp bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở duy nhất của mình, kể cả trường hợp bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở do nhận thừa kế hoặc là quà tặng từ người khác.

Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở của cá nhân trong trường hợp bán nhà ở, chuyển nhượng quyền sử dụng đất ở do được giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật.

  • Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng của cá nhân.
  • Thu nhập từ trúng thưởng xổ số.
  • Thu nhập từ sinh hoạt phí.
  • Thu nhập từ bồi thường, hỗ trợ.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
  • Thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
  • Thu nhập từ nhận góp vốn.
  • Thu nhập từ lãi tiền gửi, lãi cho vay.
  • Thu nhập từ bản quyền.
  • Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.
  • Thu nhập từ dịch vụ kỹ thuật.
  • Thu nhập từ dịch vụ tư vấn.
  • Thu nhập từ dịch vụ quản lý.
  • Thu nhập từ dịch vụ khác.

Điều kiện được miễn thuế

Để được miễn thuế thu nhập cá nhân, người nước ngoài cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

  • Có giấy phép lao động hoặc giấy phép hành nghề do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp.
  • Có hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ với tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở Việt Nam.
  • Có chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Hồ sơ khai thuế

Người nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân phải khai thuế theo mẫu 02/KK-TNCN và nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp. Hồ sơ khai thuế bao gồm:

  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân theo mẫu 02/KK-TNCN.
  • Bản sao giấy phép lao động hoặc giấy phép hành nghề.
  • Bản sao hợp đồng lao động hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ.
  • Bản sao chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu.

Lưu ý

  • Người nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân phải nộp thuế thu nhập cá nhân đối với các khoản thu nhập không thuộc diện được miễn thuế.
  • Người nước ngoài được miễn thuế thu nhập cá nhân có trách nhiệm kê khai đầy đủ và chính xác các khoản thu nhập chịu thuế và các khoản được miễn thuế.

3. Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài 

Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài được quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2012.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài

Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài được tính theo công thức sau:

Thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

Trong đó:

Thu nhập chịu thuế là tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam, bao gồm:

  • Thu nhập từ tiền lương, tiền công;
  • Thu nhập từ kinh doanh;
  • Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản;
  • Thu nhập từ đầu tư vốn;
  • Thu nhập từ trúng thưởng;
  • Thu nhập từ thừa kế, quà tặng;
  • Thu nhập từ các nguồn khác.

Thuế suất được xác định theo quy định tại Điều 16 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007.

Cách xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công

Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của người nước ngoài được xác định theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của người nước ngoài bao gồm:

  • Tiền lương, tiền công do tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho người lao động.
  • Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động, tiền lương, tiền công.
  • Các khoản tiền thưởng do tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho người lao động theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản thu nhập khác do tổ chức, cá nhân trả thu nhập trả cho người lao động.

Cách xác định thu nhập chịu thuế từ kinh doanh

Thu nhập chịu thuế từ kinh doanh của người nước ngoài được xác định theo quy định tại Điều 14 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, thu nhập chịu thuế từ kinh doanh của người nước ngoài bao gồm:

  • Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản.
  • Thu nhập từ hoạt động cho thuê tài sản.
  • Thu nhập từ hoạt động sáng tác, văn học, nghệ thuật, thể dục, thể thao.
  • Thu nhập từ hoạt động chuyển giao công nghệ, chuyển giao quyền sở hữu trí tuệ.
  • Thu nhập từ hoạt động cung cấp dịch vụ tư vấn, môi giới.
  • Thu nhập từ hoạt động khác.

Cách xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản

Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản của người nước ngoài được xác định theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính.

Cụ thể, thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản của người nước ngoài bao gồm:

  • Giá chuyển nhượng bất động sản ghi trên hợp đồng chuyển nhượng, trừ giá trị của đất được tặng cho, được thừa kế theo quy định của pháp luật về dân sự.
  • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định thì giá chuyển nhượng được xác định theo giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định.
  • Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá chuyển nhượng, giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và không có căn cứ xác định giá chuyển nhượng thì thu nhập chịu thuế được xác định theo giá do cơ quan thuế ấn định.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân cho người nước ngoài cư trú tại Việt Nam

Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam là người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam.

Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài cư trú tại Việt Nam được tính theo cách tính chung như đối với

Trên đây là một số thông tin về Các khoản giảm trừ thuế TNCN cho người nước ngoài. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929