Dự phòng nợ phải trả là khoản ước tính các khoản nợ phải trả phát sinh từ các sự kiện và giao dịch đã qua mà doanh nghiệp chưa biết chắc chắn về số tiền và thời điểm phải thanh toán. Vậy dự phòng nợ phải trả là gì ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Dự phòng nợ phải trả là gì ?
![Hệ thống tài khoản 352 - Dự phòng nợ phải trả](https://acc.net.vn/wp-content/uploads/2023/12/Dich-Vu-SEO-Dong-Nai-Uy-Tin-Chuyen-Nghiep-Ben-Vung-2023-12-15T144348.336-1024x576.png)
Dự phòng nợ phải trả là khoản dự phòng tài chính mà doanh nghiệp trích lập để dự phòng cho tổn thất có thể xảy ra do các khoản nợ phải trả phát sinh trong tương lai.
Dự phòng nợ phải trả được trích lập cho các khoản nợ phải trả sau:
Các khoản nợ phải trả có thể không được thanh toán, bao gồm:
- Nợ phải trả cho người bán, nhà cung cấp, người lao động,…
- Nợ phải trả cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác,…
- Nợ phải trả cho các khoản thuế, phí, lệ phí,…
Các khoản nợ phải trả có thể phát sinh trong tương lai, bao gồm:
- Nợ phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hóa,…
- Nợ phải trả về bảo hiểm,…
- Nợ phải trả về bồi thường thiệt hại,…
Ví dụ, một doanh nghiệp có khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp là 100 triệu đồng, nhưng nhà cung cấp có khả năng phá sản. Doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nợ phải trả cho khoản nợ này là 100 triệu đồng.
Việc trích lập dự phòng nợ phải trả có vai trò quan trọng trong việc:
- Giảm thiểu rủi ro cho doanh nghiệp
Trích lập dự phòng nợ phải trả giúp doanh nghiệp có sự chuẩn bị sẵn sàng về tài chính để đối phó với tổn thất có thể xảy ra do các khoản nợ phải trả không được thanh toán hoặc phát sinh trong tương lai.
- Tăng cường tính minh bạch của báo cáo tài chính
Trích lập dự phòng nợ phải trả giúp doanh nghiệp cung cấp thông tin trung thực và khách quan hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
- Tuân thủ quy định của pháp luật
Doanh nghiệp có nghĩa vụ trích lập dự phòng nợ phải trả theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cần lưu ý trích lập dự phòng nợ phải trả đúng quy định để đảm bảo lợi ích của doanh nghiệp và các bên liên quan.
Dưới đây là các bước trích lập dự phòng nợ phải trả:
- Xác định các khoản nợ phải trả được trích lập dự phòng
Doanh nghiệp cần xác định các khoản nợ phải trả được trích lập dự phòng theo quy định của pháp luật.
- Xác định mức trích lập dự phòng
Mức trích lập dự phòng được xác định theo giá trị dự kiến của các khoản tổn thất có thể xảy ra. Giá trị dự kiến của các khoản tổn thất có thể được xác định dựa trên các yếu tố sau:
- Khả năng không thanh toán của các khoản nợ phải trả
- Giá trị của các khoản nợ phải trả
- Tình hình tài chính của các đối tượng có nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ phải trả
- Ghi nhận kế toán
Doanh nghiệp ghi nhận kế toán khoản trích lập dự phòng nợ phải trả theo các bước sau:
Ghi nhận khoản dự phòng nợ phải trả:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
- Có TK 811 – Chi phí khác
Điều chỉnh giá trị khoản nợ phải trả:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
- Có TK 331 – Phải trả cho người bán
Ví dụ, một doanh nghiệp có khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp là 100 triệu đồng, nhưng nhà cung cấp có khả năng phá sản. Doanh nghiệp xác định khả năng không thanh toán của khoản nợ này là 50%. Do đó, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng nợ phải trả là 50 triệu đồng.
Doanh nghiệp ghi nhận kế toán khoản trích lập dự phòng nợ phải trả như sau:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (50 triệu đồng)
- Có TK 811 – Chi phí khác (50 triệu đồng)
Sau khi trích lập dự phòng, giá trị khoản nợ phải trả trên báo cáo tài chính sẽ được điều chỉnh giảm xuống còn 50 triệu đồng.
2. Hệ thống tài khoản 352 – Dự phòng nợ phải trả
Khái niệm
Tài khoản 352 – Dự phòng nợ phải trả là tài khoản có tính chất dự phòng, dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động các khoản dự phòng nợ phải trả của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
Số tiền trích lập các khoản dự phòng nợ phải trả trong kỳ.
Bên Có:
Số tiền hoàn nhập các khoản dự phòng nợ phải trả trong kỳ.
Số dư cuối kỳ thể hiện số dự phòng nợ phải trả chưa sử dụng.
Ký hiệu chữ viết
- Bên Nợ: TK 352
- Bên Có: TK 352
Phương pháp kế toán
Trích lập dự phòng nợ phải trả
- a) Đối với các khoản dự phòng nợ phải trả bắt buộc theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải trích lập dự phòng theo mức trích lập do pháp luật quy định.
- b) Đối với các khoản dự phòng nợ phải trả không bắt buộc theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp được trích lập dự phòng theo quyết định của doanh nghiệp.
Việc trích lập dự phòng nợ phải trả được thực hiện theo nguyên tắc thận trọng, căn cứ vào các bằng chứng xác thực.
Khi trích lập dự phòng nợ phải trả, doanh nghiệp ghi:
- Nợ TK 352 – Dự phòng nợ phải trả
- Có TK 335 – Chi phí trả trước ngắn hạn
Hoàn nhập dự phòng nợ phải trả
Khi các khoản dự phòng nợ phải trả không xảy ra, hoặc tổn thất xảy ra nhưng thấp hơn số dự phòng đã trích lập, doanh nghiệp được hoàn nhập dự phòng nợ phải trả.
Khi hoàn nhập dự phòng nợ phải trả, doanh nghiệp ghi:
- Nợ TK 335 – Chi phí trả trước ngắn hạn
- Có TK 352 – Dự phòng nợ phải trả
Hạch toán các khoản dự phòng nợ phải trả trong báo cáo tài chính
Các khoản dự phòng nợ phải trả phải được trình bày trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Lưu ý
- Các khoản dự phòng nợ phải trả được phân loại theo từng đối tượng, từng khoản mục và được theo dõi chi tiết trên sổ kế toán.
- Việc trích lập và sử dụng dự phòng nợ phải trả phải được thực hiện theo đúng quy định của pháp luật.
3. Phương pháp kế toán dự phòng nợ phải trả
Phương pháp kế toán dự phòng nợ phải trả được quy định tại Điều 14 Thông tư 200/2014/TT-BTC. Theo đó, kế toán dự phòng nợ phải trả được thực hiện như sau:
- Nguyên tắc kế toán
Dự phòng nợ phải trả chỉ được trích lập khi có bằng chứng chắc chắn cho thấy doanh nghiệp có nghĩa vụ phải trả các khoản nợ đó.
Dự phòng nợ phải trả được trích lập theo tỷ lệ (%) của giá trị nợ phải trả đối với giá gốc của nợ phải trả.
Dự phòng nợ phải trả được trích lập theo từng khoản nợ hoặc theo nhóm nợ.
Dự phòng nợ phải trả được trích lập hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm.
- Phương pháp kế toán
Kế toán dự phòng nợ phải trả được thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Xác định các khoản nợ phải trả cần trích lập dự phòng
Doanh nghiệp căn cứ vào các bằng chứng chắc chắn để xác định các khoản nợ phải trả cần trích lập dự phòng. Các bằng chứng chắc chắn có thể bao gồm:
Quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc doanh nghiệp phải bồi thường thiệt hại
Kết quả của các cuộc kiểm tra, thanh tra
Kết quả của các vụ kiện, tụng
Các bằng chứng khác có liên quan
Bước 2: Xác định tỷ lệ trích lập dự phòng
Tỷ lệ trích lập dự phòng được xác định theo quy định của pháp luật.
Bước 3: Xác định số tiền dự phòng phải trích lập
Số tiền dự phòng phải trích lập được xác định theo công thức sau:
Số tiền dự phòng phải trích lập = Tỷ lệ trích lập dự phòng x Giá trị nợ phải trả
Bước 4: Ghi nhận kế toán
Khi trích lập dự phòng nợ phải trả, doanh nghiệp ghi nhận như sau:
- Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả
- Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bước 5: Xác định số tiền dự phòng phải hoàn nhập
Trường hợp sau khi trích lập dự phòng, giá trị nợ phải trả giảm xuống thì doanh nghiệp phải xác định số tiền dự phòng phải hoàn nhập. Số tiền dự phòng phải hoàn nhập được xác định theo công thức sau:
Số tiền dự phòng phải hoàn nhập = Tỷ lệ trích lập dự phòng x Giá trị nợ phải trả giảm xuống
Khi hoàn nhập dự phòng nợ phải trả, doanh nghiệp ghi nhận như sau:
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 352 – Dự phòng phải trả
- Ví dụ kế toán
Doanh nghiệp XYZ có khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp là 100 triệu đồng. Doanh nghiệp XYZ xác định tỷ lệ trích lập dự phòng nợ phải trả là 5%.
Như vậy, số tiền dự phòng phải trích lập là:
Số tiền dự phòng phải trích lập = 5% x 100 triệu đồng = 5 triệu đồng
Doanh nghiệp XYZ ghi nhận kế toán như sau:
- Nợ TK 352 – Dự phòng phải trả: 5 triệu đồng
- Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5 triệu đồng
Sau đó, do khách hàng của doanh nghiệp XYZ đã thanh toán khoản nợ này, giá trị nợ phải trả giảm xuống còn 50 triệu đồng. Như vậy, số tiền dự phòng phải hoàn nhập là:
Số tiền dự phòng phải hoàn nhập = 5% x 50 triệu đồng = 2,5 triệu đồng
Doanh nghiệp XYZ ghi nhận kế toán như sau:
- Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 2,5 triệu đồng
- Có TK 352 – Dự phòng phải trả: 2,5 triệu đồng
4. Hạch toán dự phòng nợ phải trả
Theo quy định tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, việc hạch toán dự phòng nợ phải trả được thực hiện như sau:
- Hạch toán trích lập dự phòng nợ phải trả
Khi trích lập dự phòng nợ phải trả, doanh nghiệp ghi nhận như sau:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
- Có TK 635 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Hạch toán giảm dự phòng nợ phải trả
Khi thực tế phát sinh tổn thất do khoản nợ phải trả bị tổn thất, doanh nghiệp ghi nhận như sau:
- Nợ TK 635 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
- Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
- Hạch toán hoàn nhập dự phòng nợ phải trả
Khi khoản nợ phải trả không bị tổn thất, doanh nghiệp ghi nhận như sau:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản
- Có TK 711 – Thu nhập khác
Ví dụ hạch toán
Công ty A có khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp là 100 triệu đồng, thời hạn thanh toán là 12 tháng. Do tình hình kinh doanh khó khăn, nhà cung cấp có khả năng không thanh toán được khoản nợ. Doanh nghiệp A quyết định trích lập dự phòng nợ phải trả cho khoản nợ này với mức trích lập là 50%.
Hạch toán như sau:
- Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản: 50 triệu đồng
- Có TK 635 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50 triệu đồng
Nếu sau đó, nhà cung cấp thanh toán được khoản nợ cho Công ty A, thì Công ty A ghi nhận như sau:
- Nợ TK 331 – Phải trả nhà cung cấp: 100 triệu đồng
- Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản: 50 triệu đồng
- Có TK 111 – Tiền: 50 triệu đồng
Nếu sau đó, nhà cung cấp không thanh toán được khoản nợ cho Công ty A, thì Công ty A ghi nhận như sau:
- Nợ TK 635 – Chi phí quản lý doanh nghiệp: 50 triệu đồng
- Có TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản: 50 triệu đồng
Trên đây là một số thông tin về Hệ thống tài khoản 352 – Dự phòng nợ phải trả . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn