0764704929

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo nghị định 123

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là một loại giấy tờ do tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp cho người nộp thuế để ghi nhận số thuế TNCN đã khấu trừ vào thu nhập của người nộp thuế. Chứng từ này là cơ sở để người nộp thuế kê khai thuế TNCN khi quyết toán thuế. Vậy mẫu chứng từ thuế tncn theo nghị định 123 như thế nào ? Hãy cùng ACC tìm hiểu về vấn đề này thông qua bài víết dưới đây 

1. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn hiện nay được sửa dụng là bản giấy hay bản điện tử ?

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo nghị định 123
Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo nghị định 123

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân (TNCN) hiện nay được sử dụng là bản điện tử.

Căn cứ pháp lý

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập dưới dạng điện tử.

Từ ngày 01/07/2022, tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm lập chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử.

Hình thức chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử được lập trên hệ thống thông tin của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử có giá trị như chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng giấy.

Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trả thu nhập

Tổ chức, cá nhân trả thu nhập có trách nhiệm lập, lưu trữ chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của cá nhân

Cá nhân có trách nhiệm nhận chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử từ tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Lợi ích của việc sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử

Sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN dưới dạng điện tử mang lại nhiều lợi ích cho cả tổ chức, cá nhân trả thu nhập và cá nhân, cụ thể như sau:

  • Tăng cường tính minh bạch, chính xác và hiệu quả trong công tác quản lý thuế.
  • Giảm chi phí, thời gian và công sức cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập và cá nhân.
  • Tạo thuận lợi cho việc trao đổi, lưu trữ và sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN.

2. Quy định về mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo nghị định 123 

Theo quy định tại Điều 32 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập theo mẫu quy định. Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC.

Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN gồm các nội dung sau:

  • Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Mã số thuế: Mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Tên cá nhân nhận thu nhập: Tên đầy đủ của cá nhân nhận thu nhập.
  • Mã số thuế: Mã số thuế của cá nhân nhận thu nhập.
  • Số chứng từ: Số chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Ngày chứng từ: Ngày cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN.
  • Loại thu nhập: Loại thu nhập mà cá nhân nhận được.
  • Số tiền thu nhập: Số tiền thu nhập mà cá nhân nhận được.
  • Thuế TNCN phải khấu trừ: Số thuế TNCN phải khấu trừ cho cá nhân.
  • Ký, ghi rõ họ tên: Ký, ghi rõ họ tên của người đại diện theo pháp luật của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập và cấp cho cá nhân nhận thu nhập chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh tiền lương, tiền công.

Chứng từ khấu trừ thuế TNCN là căn cứ để cá nhân thực hiện quyết toán thuế TNCN.

Lưu ý:

  • Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được lập bằng tiếng Việt.
  • Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được in trên giấy hoặc được lập bằng các phương tiện điện tử khác có thể lưu trữ và in được.
  • Mẫu chứng từ khấu trừ thuế TNCN được ký, đóng dấu của tổ chức, cá nhân trả thu nhập.
  • Trường hợp tổ chức, cá nhân trả thu nhập là doanh nghiệp không có con dấu thì có thể thay thế con dấu bằng chữ ký của người đại diện theo pháp luật.

3. Doanh nghiệp cấp chứng từ khấu trừ thuế tncn cho người lao động khi nào ?

Theo quy định tại Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC, doanh nghiệp cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng sau tháng phát sinh tiền lương, tiền công.

Như vậy, doanh nghiệp có trách nhiệm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động trong vòng 30 ngày kể từ ngày phát sinh tiền lương, tiền công.

Ví dụ: Doanh nghiệp trả lương cho người lao động vào ngày 30/06/2023. Doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động chậm nhất là ngày 31/07/2023.

Trường hợp người lao động nghỉ việc, doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng mà người lao động nghỉ việc.

Ví dụ: Người lao động nghỉ việc vào ngày 30/06/2023. Doanh nghiệp phải cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động chậm nhất là ngày 31/07/2023.

Nếu doanh nghiệp chậm cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động thì có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.

Trên đây là một số thông tin về Mẫu chứng từ khấu trừ thuế tncn theo nghị định 123. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn 

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929