Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC, chi phí lãi vay là khoản tiền mà doanh nghiệp phát sinh khi đi vay vốn ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy chi phí lãi góp vốn là gì ? Bài viết dưới đây của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về vấn đề này
1. Chi phí lãi vay góp vốn là gì ?
Chi phí lãi vay góp vốn là chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn của doanh nghiệp để góp vốn vào doanh nghiệp khác. Chi phí lãi vay này không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).
Theo quy định tại Điều 14, Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí lãi vay được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
- Chi phí lãi vay phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi phí lãi vay phát sinh từ hoạt động đầu tư của doanh nghiệp, nhưng khoản vay vốn này được sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo quy định tại Điều 11, Thông tư số 78/2014/TT-BTC, chi phí lãi vay không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:
- Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn của doanh nghiệp để góp vốn vào doanh nghiệp khác.
- Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn của doanh nghiệp để mua, bán chứng khoán.
- Chi phí lãi vay phát sinh từ khoản vay vốn của doanh nghiệp để mua sắm tài sản cố định, máy móc, thiết bị, kể cả ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống không sử dụng cho mục đích kinh doanh, hoạt động sản xuất, kinh doanh.
2. Xác định chi phí lãi vay góp vốn như thế nào ?
Chi phí lãi vay góp vốn là khoản chi phí lãi vay phát sinh từ việc doanh nghiệp đi vay vốn để góp vốn vào doanh nghiệp khác. Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí lãi vay góp vốn được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã góp đủ vốn điều lệ theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có đủ hồ sơ chứng minh khoản vay, nợ được sử dụng trực tiếp để góp vốn vào doanh nghiệp khác.
- Khoản vay, nợ được sử dụng để góp vốn vào doanh nghiệp khác có thời hạn vay tối thiểu là 12 tháng.
Cách xác định chi phí lãi vay góp vốn
Chi phí lãi vay góp vốn được xác định bằng cách lấy lãi suất thực tế của khoản vay, nợ nhân với số tiền vay, nợ và thời gian sử dụng vốn vay.
Công thức tính chi phí lãi vay góp vốn như sau:
Chi phí lãi vay góp vốn = Lãi suất thực tế * Số tiền vay, nợ * Thời gian sử dụng vốn vay
Ví dụ minh họa
Công ty A đi vay ngân hàng 100 tỷ đồng với lãi suất 10%/năm để góp vốn vào Công ty B. Thời gian góp vốn là 12 tháng.
Như vậy, chi phí lãi vay góp vốn của Công ty A là:
Chi phí lãi vay góp vốn = 10% * 100 tỷ đồng * 12 tháng = 12 tỷ đồng
Lưu ý
- Lãi suất thực tế của khoản vay, nợ là lãi suất ghi trên hợp đồng vay, nợ.
- Thời gian sử dụng vốn vay là thời gian từ ngày vay vốn đến ngày góp vốn.
3. Cách tính chi phí lãi vay góp vốn
Chi phí lãi vay góp vốn là khoản chi phí mà doanh nghiệp phát sinh khi vay tiền để góp vốn điều lệ cho doanh nghiệp khác. Khoản chi phí này được tính theo công thức sau:
Chi phí lãi vay góp vốn = Số tiền vay * Lãi suất vay * Thời gian góp vốn
Trong đó:
- Số tiền vay là số tiền mà doanh nghiệp vay để góp vốn điều lệ.
- Lãi suất vay là lãi suất mà doanh nghiệp phải trả cho bên cho vay.
- Thời gian góp vốn là thời gian từ khi doanh nghiệp vay tiền đến khi góp đủ vốn điều lệ.
Ví dụ:
Doanh nghiệp A vay ngân hàng 100 triệu đồng với lãi suất 10%/năm để góp vốn điều lệ cho doanh nghiệp B. Thời gian góp vốn là 6 tháng.
Như vậy, chi phí lãi vay góp vốn của doanh nghiệp A được tính như sau:
Chi phí lãi vay góp vốn = 100 triệu đồng * 10%/năm * 6 tháng = 6 triệu đồng
Điều kiện để chi phí lãi vay góp vốn được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định của pháp luật, chi phí lãi vay góp vốn chỉ được trừ khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Doanh nghiệp phải góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định của pháp luật.
- Khoản chi phí lãi vay phải được tính toán, xác định theo đúng quy định của pháp luật.
Trường hợp không được trừ chi phí lãi vay góp vốn
Theo quy định của pháp luật, chi phí lãi vay góp vốn không được trừ khi:
- Doanh nghiệp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định của pháp luật.
- Khoản chi phí lãi vay không được tính toán, xác định theo đúng quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp có quan hệ liên kết phát sinh giao dịch vay với bên liên kết.
Trên đây là một số thông tin về Chi phí lãi vay góp vốn là gì? Cách xác định chi phí lãi vay góp vốn . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn