0764704929

Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế trước bạ nhà đất đúng cách

Việc nộp lệ phí trước bạ là một nghĩa vụ pháp lý của người dân khi thực hiện các giao dịch liên quan đến nhà đất. Việc này không chỉ đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người mua mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế – xã hội của đất nước.. Vậy Cách tính thuế trước bạ nhà đất như thế nào? Hãy cùng ACC tìm hiểu qua bài viết dưới đây.

Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế trước bạ nhà đất đúng cách

1. Thuế trước bạ nhà đất là gì ?

Thuế trước bạ nhà đất là một loại thuế gián thu, được thu từ người mua nhà đất. Thuế trước bạ nhà đất được quy định tại Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP.

Mục đích của thuế trước bạ nhà đất

  • Góp phần tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước: Thuế trước bạ nhà đất là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, phục vụ cho các mục tiêu phát triển kinh tế – xã hội.
  • Kiểm soát hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà đất: Thuế trước bạ nhà đất giúp kiểm soát hoạt động mua bán, chuyển nhượng nhà đất, tránh tình trạng mua bán, chuyển nhượng nhà đất trái phép, thất thu ngân sách nhà nước.
  • Bảo vệ quyền lợi của người mua nhà đất: Thuế trước bạ nhà đất giúp bảo vệ quyền lợi của người mua nhà đất, tránh tình trạng người mua nhà đất phải chịu thiệt hại khi mua nhà đất.

Người nộp thuế trước bạ nhà đất: Là người mua nhà đất.

Đối tượng chịu thuế trước bạ nhà đất: Là nhà, đất.

Mức thu thuế trước bạ nhà đất

Mức thu thuế trước bạ nhà đất được quy định như sau:

  • Mức thu 0,5% đối với nhà, đất ở tại đô thị.
  • Mức thu 0,1% đối với nhà, đất ở tại nông thôn.
  • Mức thu 0,03% đối với đất nông nghiệp.

Thời hạn nộp thuế trước bạ nhà đất: 30 ngày kể từ ngày ký hợp đồng mua bán, chuyển nhượng nhà đất.

Khi nộp thuế trước bạ nhà đất, người nộp thuế cần lưu ý những vấn đề sau:

  • Nộp thuế tại cơ quan thuế nơi có nhà đất được mua bán, chuyển nhượng.
  • Nộp thuế bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản qua ngân hàng.
  • Nộp thuế theo đúng thời hạn quy định.

2. Những trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà đất 

Theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, các trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà đất bao gồm:

  • Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân xây dựng, mua sắm nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ở.
  • Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở do hộ gia đình, cá nhân khác tặng cho, thừa kế.
  • Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở do tổ chức tặng cho, thừa kế.
  • Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở do doanh nghiệp nhà nước, các cơ quan, tổ chức, đơn vị khác bán, tặng cho, thừa kế.

Ngoài ra, các trường hợp sau cũng được miễn thuế trước bạ nhà đất:

  • Nhà, đất dùng vào mục đích cộng đồng, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng
  • Nhà, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
  • Nhà, đất sử dụng vào mục đích phục vụ công tác quản lý, điều hành của cơ quan nhà nước.
  • Nhà, đất sử dụng vào mục đích thực hiện nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân, của cơ quan, tổ chức chính trị, xã hội.
  • Nhà, đất được sử dụng làm nơi thờ tự, tín ngưỡng.
  • Nhà, đất được sử dụng làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo, hộ cận nghèo.
  • Nhà, đất được sử dụng làm nhà ở của hộ gia đình, cá nhân trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP nhưng thuộc diện được miễn thuế theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế.

Lưu ý Các trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà đất theo quy định tại Điều 9 Nghị định 123/2020/NĐ-CP được áp dụng kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021. Các trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà đất theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về thuế được áp dụng kể từ ngày văn bản đó có hiệu lực thi hành.

3. Cách tính thuế trước bạ nhà đất 

Cách tính thuế trước bạ nhà đất

Thuế trước bạ nhà đất là khoản thuế mà người mua nhà đất phải nộp cho Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu nhà đất. Thuế trước bạ nhà đất được tính theo công thức sau:

Thuế trước bạ = Giá tính thuế x Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó: Giá tính thuế là giá trị của nhà, đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.

Mức thu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP như sau:

Loại nhà, đất Mức thu lệ phí trước bạ

Loại nhà, đất Mức thu lệ phí trước bạ
Nhà ở thương mại 0,50%
Nhà ở xã hội 0,05%
Nhà ở do hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng 0,03%
Đất ở 0,03%
Đất nông nghiệp 0,03%
Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở 0,03%

Cách tính thuế trước bạ nhà đất

Ví dụ: Một căn nhà có giá trị 1 tỷ đồng thì thuế trước bạ nhà đất được tính như sau:

Thuế trước bạ = 1 tỷ đồng x 0,03% = 3 triệu đồng

Lưu ý Trường hợp nhà, đất thuộc diện miễn lệ phí trước bạ thì người mua nhà, đất không phải nộp thuế trước bạ. Trường hợp nhà, đất thuộc diện giảm lệ phí trước bạ thì người mua nhà, đất phải nộp thuế trước bạ theo mức thu lệ phí trước bạ được giảm.

Thời hạn nộp thuế trước bạ nhà đất: Người mua nhà, đất phải nộp thuế trước bạ nhà, đất trước khi được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, quyền sở hữu công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất.

Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn thực hiện cách tính thuế trước bạ nhà đất đúng cách. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929