0764704929

Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đơn giản 2024

Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đơn giản? Mức giảm thuế thu nhập cá nhân là một trong những chính sách quan trọng của Nhà nước nhằm giảm nhẹ gánh nặng thuế cho người nộp thuế, đặc biệt là đối với người có thu nhập thấp. Vậy cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân là gì ? Hãy để ACC giải đáp thắc mắc của bạn bằng bài viết dưới đây 

Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đơn giản
Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đơn giản

1.Giảm trừ thuế thu nhập cá nhân là gì?

1.1 Đối tượng áp dụng tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương và tiền công

Theo quy định tại Điều 19, Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007, đối tượng áp dụng tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công cho người phụ thuộc bao gồm:

  • Con đẻ, con nuôi hợp pháp của người nộp thuế.
  • Con của người nộp thuế đang ở nước ngoài học tập, nghiên cứu, thực tập có thời hạn từ 183 ngày trở lên trong năm tính thuế.
  • Cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi của người nộp thuế.
  • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế.
  • Các cá nhân khác mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật.

Đối với các cá nhân khác mà người nộp thuế có nghĩa vụ nuôi dưỡng theo quy định của pháp luật, phải đáp ứng các điều kiện sau:Có quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với người nộp thuế;Không có thu nhập hoặc có thu nhập nhưng không vượt quá mức quy định.Mức thu nhập không vượt quá quy định để được tính giảm trừ cho người phụ thuộc là:4,4 triệu đồng/tháng.

Như vậy, đối tượng áp dụng tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công cho người phụ thuộc là các cá nhân có quan hệ với người nộp thuế theo quy định của pháp luật và đáp ứng các điều kiện nêu trên.

1.2 Căn cứ pháp lý về giảm trừ thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ pháp lý về giảm trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12, được sửa đổi, bổ sung tại Luật số 21/2012/QH13 và Luật số 71/2014/QH13, và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Theo đó, giảm trừ thuế thu nhập cá nhân là số tiền được trừ vào thu nhập tính thuế của cá nhân trước khi tính thuế. Có 2 loại giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, bao gồm:

  • Giảm trừ gia cảnh: Là số tiền được trừ vào thu nhập tính thuế của cá nhân để bù đắp chi phí nuôi dưỡng bản thân, vợ/chồng, con chưa thành niên, con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động, cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng, cha mẹ vợ.
  • Giảm trừ đóng góp bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, bảo hiểm hưu trí tự nguyện: Là số tiền được trừ vào thu nhập tính thuế của cá nhân để bù đắp chi phí đóng góp bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, bảo hiểm hưu trí tự nguyện.

Mức giảm trừ thuế thu nhập cá nhân được quy định như sau:

| Đối tượng | Mức giảm trừ |

|—|—|—|

| Giảm trừ gia cảnh |

| Vợ/chồng | 3.632.000 đồng/tháng |

| Con chưa thành niên | 3.632.000 đồng/tháng |

| Con từ 18 tuổi trở lên bị khuyết tật, không có khả năng lao động | 3.632.000 đồng/tháng |

| Cha mẹ đẻ, cha mẹ chồng, cha mẹ vợ | 1.816.000 đồng/tháng |

| Ông bà nội, ngoại | 1.816.000 đồng/tháng |

| Giảm trừ đóng góp bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn, bệnh tật, bảo hiểm hưu trí tự nguyện |

| Bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm tai nạn, bệnh tật | 4 triệu đồng/năm |

| Bảo hiểm hưu trí tự nguyện | 1,2 triệu đồng/năm |

Người nộp thuế được tính giảm trừ cho nhiều đối tượng giảm trừ gia cảnh nhưng tổng mức giảm trừ không vượt quá 3 triệu đồng/tháng.

Để được tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế phải đăng ký giảm trừ gia cảnh với cơ quan thuế nơi người nộp thuế có thu nhập. Việc đăng ký giảm trừ gia cảnh được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân 

2.2 Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú

Giảm trừ thuế thu nhập cá nhân là khoản thu nhập được trừ khỏi tổng thu nhập chịu thuế của người nộp thuế khi tính thuế thu nhập cá nhân. Giảm trừ thuế thu nhập cá nhân được áp dụng cho cá nhân cư trú là người lao động, người kinh doanh, người nhận thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán,…

Căn cứ theo quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC, giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú bao gồm:

Giảm trừ gia cảnh:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế: 9.000.000 đồng/tháng (108.000.000 đồng/năm).
  • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: 3.636.000 đồng/tháng (43.636.000 đồng/năm).
  • Giảm trừ đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:
  • Giảm trừ đóng góp bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc: 3.636.000 đồng/tháng (43.636.000 đồng/năm).

Để được tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân, người nộp thuế cần đáp ứng đủ các điều kiện sau:

Là cá nhân cư trú theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.Có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú như sau:

Giảm trừ gia cảnh:

  • Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: Người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 9.000.000 đồng/tháng (108.000.000 đồng/năm).
  • Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc: Người nộp thuế được giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc là 3.636.000 đồng/tháng (43.636.000 đồng/năm).

Giảm trừ đóng góp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp:

Giảm trừ đóng góp bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc: Người nộp thuế được giảm trừ cho khoản tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế bắt buộc, bảo hiểm thất nghiệp bắt buộc theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.

2.2 Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú

Theo quy định của pháp luật hiện hành, cá nhân không cư trú không được tính giảm trừ gia cảnh khi tính thuế thu nhập cá nhân.

Giảm trừ gia cảnh là gì?

Giảm trừ gia cảnh là khoản được trừ vào tổng thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế thu nhập cá nhân. Giảm trừ gia cảnh được áp dụng cho cả cá nhân cư trú và không cư trú.

Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân cư trú

Cá nhân cư trú được giảm trừ gia cảnh theo quy định sau:

  • Giảm trừ cho bản thân: 9 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ cho người phụ thuộc: 3,6 triệu đồng/tháng.
  • Giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân không cư trú

Cá nhân không cư trú không được tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân và người phụ thuộc. Do đó, khi tính thuế thu nhập cá nhân, cá nhân không cư trú chỉ phải tính thuế trên tổng thu nhập chịu thuế của mình.

Ví dụ

Một cá nhân không cư trú có thu nhập từ tiền công, tiền lương trong tháng là 100 triệu đồng. Do cá nhân không cư trú không được tính giảm trừ gia cảnh nên tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân này là 100 triệu đồng. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp của cá nhân này được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất

= 100.000.000 đồng x 20%

= 20.000.000 đồng

3. Cách tính giảm trừ thuế thuế thu nhập cá nhân online 

3.1 Cách tính giảm trừ thuế TNCN online trên luatVietNam

Để tính giảm trừ thuế TNCN online trên LuatVietnam, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

Truy cập website LuatVietnam: https://luatvietnam.net/

Click vào mục “Tính thuế”.

Click vào mục “Tính thuế thu nhập cá nhân”.

Nhập các thông tin cần thiết, bao gồm:

  • Thu nhập chịu thuế: Nhập tổng thu nhập chịu thuế của bạn trong năm tính thuế.
  • Mức giảm trừ gia cảnh: Nhập mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân và số lượng người phụ thuộc của bạn.
  • Số thuế phải nộp: Hệ thống sẽ tự động tính toán và hiển thị số thuế phải nộp của bạn.

Cụ thể, các bước tính giảm trừ thuế TNCN online trên LuatVietnam như sau:

Bước 1: Truy cập website LuatVietnam

Bạn có thể truy cập website LuatVietnam bằng máy tính hoặc điện thoại di động.

Bước 2: Click vào mục “Tính thuế”

Trên thanh menu của website, bạn click vào mục “Tính thuế”.

Bước 3: Click vào mục “Tính thuế thu nhập cá nhân”

Trong mục “Tính thuế”, bạn click vào mục “Tính thuế thu nhập cá nhân”.

Bước 4: Nhập các thông tin cần thiết

  • Trong mục “Tính thuế thu nhập cá nhân”, bạn nhập các thông tin cần thiết, bao gồm:
  • Thu nhập chịu thuế: Nhập tổng thu nhập chịu thuế của bạn trong năm tính thuế. Thu nhập chịu thuế được xác định theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân.
  • Mức giảm trừ gia cảnh: Nhập mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân và số lượng người phụ thuộc của bạn. Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Bước 5: Kiểm tra kết quả

Sau khi nhập các thông tin cần thiết, bạn click vào nút “Tính”. Hệ thống sẽ tự động tính toán và hiển thị số thuế phải nộp của bạn.

Lưu ý

Thu nhập chịu thuế được xác định theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân.

Mức giảm trừ gia cảnh được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Số thuế phải nộp = Thu nhập chịu thuế – Giảm trừ gia cảnh.

Ví dụ:

Thu nhập chịu thuế của bạn là 100 triệu đồng.

Mức giảm trừ gia cảnh cho bản thân là 11 triệu đồng/tháng, tương đương 132 triệu đồng/năm.

Số lượng người phụ thuộc của bạn là 2 người, mỗi người được giảm trừ 4,4 triệu đồng/tháng, tương đương 52,8 triệu đồng/năm.

Vậy, số thuế phải nộp của bạn là:

100 triệu đồng – (11 triệu đồng/tháng + 2 * 4,4 triệu đồng/tháng) = 72,2 triệu đồng/năm

3.2 Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân trên Thuvienphapluat

Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân trên Thuvienphapluat được thực hiện như sau:

Bước 1: Xác định các đối tượng được giảm trừ gia cảnh

Theo quy định của pháp luật hiện hành, các đối tượng được giảm trừ gia cảnh bao gồm:

  • Cá nhân người nộp thuế
  • Vợ hoặc chồng của người nộp thuế
  • Con của người nộp thuế
  • Cha, mẹ của người nộp thuế
  • Người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người bị khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động

Bước 2: Xác định mức giảm trừ gia cảnh cho từng đối tượng

Mức giảm trừ gia cảnh cho từng đối tượng được quy định như sau:

  • Mức giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng
  • Mức giảm trừ gia cảnh cho vợ hoặc chồng của người nộp thuế: 3,6 triệu đồng/tháng
  • Mức giảm trừ gia cảnh cho con của người nộp thuế: 3,6 triệu đồng/tháng đối với mỗi người con dưới 18 tuổi hoặc học đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề theo quy định của pháp luật
  • Mức giảm trừ gia cảnh cho cha, mẹ của người nộp thuế: 1,8 triệu đồng/tháng đối với mỗi người cha, mẹ nếu không có thu nhập hoặc có thu nhập không vượt quá mức lương cơ sở
  • Mức giảm trừ gia cảnh cho người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc người bị khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo không có khả năng lao động: 1,8 triệu đồng/tháng

Bước 3: Tính tổng số giảm trừ gia cảnh

Tổng số giảm trừ gia cảnh được tính bằng tổng mức giảm trừ gia cảnh cho từng đối tượng được giảm trừ.

Bước 4: Tính thu nhập tính thuế

Thu nhập tính thuế được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế của cá nhân trừ đi các khoản giảm trừ theo quy định.

Bước 5: Tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất tương ứng.

Ví dụ:

Ông A là người nộp thuế có thu nhập chịu thuế là 100 triệu đồng/tháng. Ông A có vợ và hai con dưới 18 tuổi.

Theo quy định trên, tổng số giảm trừ gia cảnh của ông A được tính như sau:

Giảm trừ gia cảnh cho người nộp thuế: 9 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 108 triệu đồng

Giảm trừ gia cảnh cho vợ của ông A: 3,6 triệu đồng/tháng * 12 tháng = 43,2 triệu đồng

Giảm trừ gia cảnh cho hai con của ông A: 3,6 triệu đồng/tháng * 12 tháng * 2 = 86,4 triệu đồng

Thu nhập tính thuế của ông A được xác định như sau:

Thu nhập chịu thuế: 100 triệu đồng/tháng

Tổng số giảm trừ gia cảnh: 108 triệu đồng + 43,2 triệu đồng + 86,4 triệu đồng = 237,6 triệu đồng

Thu nhập tính thuế: 100 triệu đồng – 237,6 triệu đồng = -137,6 triệu đồng

Do thu nhập tính thuế âm nên ông A không phải nộp thuế thu nhập cá nhân.

Trên đây là một số thông tin về Cách tính giảm trừ thuế thu nhập cá nhân đơn giản. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929