Báo cáo tài chính hợp nhất (Consolidated financial statements) là báo cáo được lập dựa trên cơ sở hợp nhất các báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty con nhằm cung cấp những thông tin về vấn đề kinh tế tài chính cho việc đánh giá tình hình kinh doanh của tập đoàn trong kỳ kế toán. Vậy Hướng dẫn cách lập mẫu báo cáo tài chính hợp nhất ? Hãy để bài viết này của Kế toán Kiểm toán Thuế ACC giúp bạn hiểu rõ hơn

1. Báo cáo tài chính hợp nhất gồm những gì ?

Theo quy định tại Điều 15 Thông tư 200/2014/TT-BTC, báo cáo tài chính hợp nhất gồm các loại sau:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất: Bảng cân đối kế toán hợp nhất phản ánh tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của tập đoàn tại một thời điểm nhất định.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của tập đoàn trong một kỳ kế toán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phản ánh dòng tiền vào và ra của tập đoàn trong một kỳ kế toán.
- Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất: Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thêm thông tin về các khoản mục trong báo cáo tài chính hợp nhất.
Ngoài ra, báo cáo tài chính hợp nhất có thể bao gồm các loại báo cáo khác, như:
- Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất: Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu hợp nhất phản ánh các thay đổi về vốn chủ sở hữu của tập đoàn trong một kỳ kế toán.
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hoạt động hợp nhất: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ theo hoạt động hợp nhất phân loại dòng tiền theo hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính.
2. Quy định về báo cáo tài chính hợp nhất
Quy định về báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn bao gồm báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ và báo cáo tài chính hợp nhất của các công ty con. Báo cáo tài chính hợp nhất cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của tập đoàn.
Quy định về báo cáo tài chính hợp nhất ở Việt Nam được quy định tại:
- Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 21 “Hợp nhất báo cáo tài chính”
- Thông tư số 202/2014/TT-BTC hướng dẫn phương pháp lập trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
Yêu cầu của báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Phải được lập theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
- Phải được lập trên cơ sở hợp nhất toàn bộ tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí của công ty mẹ và các công ty con.
- Phải được trình bày một cách rõ ràng, dễ hiểu và có thể so sánh được với các báo cáo tài chính hợp nhất trước đó của tập đoàn.
Cụ thể, báo cáo tài chính hợp nhất phải bao gồm các báo cáo sau:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Bảng cân đối kế toán hợp nhất phải phản ánh tổng hợp tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của tập đoàn.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất phải phản ánh tổng hợp doanh thu, chi phí và lợi nhuận của tập đoàn.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất phải phản ánh tổng hợp các luồng tiền vào và ra của tập đoàn.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Bản thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất phải giải thích các thông tin trong báo cáo tài chính hợp nhất.
Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập theo nguyên tắc hợp nhất toàn bộ. Theo nguyên tắc này, tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập và chi phí của công ty mẹ và các công ty con được hợp nhất theo tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ tại các công ty con.
Thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Thời hạn nộp báo cáo tài chính hợp nhất được quy định như sau:
- Doanh nghiệp niêm yết: Nộp báo cáo tài chính cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trong vòng 60 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kỳ kế toán quý.
- Doanh nghiệp không niêm yết: Nộp báo cáo tài chính cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm hoặc kỳ kế toán quý.
Cách thức nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Doanh nghiệp có thể nộp báo cáo tài chính hợp nhất theo một trong hai cách sau:
- Nộp trực tiếp: Doanh nghiệp mang bản cứng báo cáo tài chính hợp nhất đến cơ quan có thẩm quyền nộp.
- Nộp qua mạng: Doanh nghiệp nộp báo cáo tài chính hợp nhất qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của cơ quan có thẩm quyền.
Hồ sơ nộp báo cáo tài chính hợp nhất
Hồ sơ nộp báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm:
- Bản báo cáo tài chính hợp nhất
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Bản sao quyết định thành lập doanh nghiệp (đối với doanh nghiệp nhà nước)
3. Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất
Mẫu báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính tổng hợp
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
Nợ | Có |
Tài sản | |
Tài sản ngắn hạn | |
Tiền và các khoản tương đương tiền | |
Phải thu ngắn hạn | |
Hàng tồn kho | |
Tài sản ngắn hạn khác | |
Tài sản dài hạn | |
Tài sản cố định | |
Tài sản vô hình | |
Tài sản dài hạn khác | |
Tổng tài sản | |
Nợ | |
Nợ ngắn hạn | |
Nợ phải trả | |
Phải trả ngắn hạn khác | |
Nợ dài hạn | |
Nợ vay | |
Nợ dài hạn khác | |
Vốn chủ sở hữu | |
Vốn góp của chủ sở hữu | |
Lợi nhuận chưa phân phối | |
Tổng nợ và vốn chủ sở hữu |
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
| Doanh thu | |
| Giá vốn hàng bán | |
| Lợi nhuận gộp | |
| Chi phí bán hàng | |
| Chi phí quản lý | |
| Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh | |
| Lợi nhuận khác | |
| Lợi nhuận trước thuế | |
| Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
| Lợi nhuận sau thuế | |
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
| Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh | |
| Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
| Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp | |
| Thay đổi trong hàng tồn kho | |
| Thay đổi trong các khoản phải thu | |
| Thay đổi trong các khoản phải trả | |
| Luồng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | |
| Luồng tiền từ hoạt động đầu tư | |
| Mua sắm, xây dựng tài sản cố định | |
| Bán, thanh lý tài sản cố định | |
| Luồng tiền thuần từ hoạt động đầu tư | |
| Luồng tiền từ hoạt động tài chính | |
| Phát hành cổ phiếu | |
| Chi trả cổ tức | |
| Luồng tiền thuần từ hoạt động tài chính | |
| Tăng/giảm tiền và các khoản tương đương tiền | |
Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
Nội dung | Giải thích |
Chính sách kế toán | |
Các khoản mục trong báo cáo tài chính | |
Các ước tính kế toán và các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán | |
Các công cụ tài chính | |
Các khoản nợ | |
Các khoản đầu tư | |
Các khoản thuế | |
Các thông tin khác |
4. Hướng dẫn cách lập báo cáo tài chính hợp nhất

- Khái niệm báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất là loại báo cáo tài chính phản ánh tình hình tài chính, kết quả kinh doanh và dòng tiền của một tập đoàn, bao gồm công ty mẹ và tất cả các công ty con. Báo cáo này được lập bằng cách hợp nhất các báo cáo tài chính riêng lẻ của từng đơn vị trong tập đoàn, loại trừ các giao dịch nội bộ nhằm cung cấp cái nhìn tổng thể về toàn bộ tập đoàn như một thực thể kinh tế duy nhất.
- Nguyên tắc lập báo cáo tài chính hợp nhất
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất cần tuân theo các nguyên tắc kế toán quan trọng sau:
Nguyên tắc hợp nhất toàn bộ
Công ty mẹ phải hợp nhất toàn bộ tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu và chi phí của các công ty con, bất kể tỷ lệ sở hữu là bao nhiêu (trừ các công ty con bị kiểm soát đặc biệt).
Nguyên tắc kế toán thống nhất
Tất cả các đơn vị trong tập đoàn phải áp dụng chung một chính sách kế toán nhất quán để đảm bảo tính đồng bộ và chính xác. Nếu có sự khác biệt, phải điều chỉnh lại trước khi hợp nhất.
Nguyên tắc loại trừ giao dịch nội bộ
Các khoản doanh thu, chi phí, lợi nhuận chưa thực hiện, công nợ và giao dịch nội bộ giữa công ty mẹ và công ty con phải được loại bỏ để tránh trùng lặp.
Nguyên tắc đánh giá lại
Khi hợp nhất, tài sản và nợ phải trả của công ty con được đánh giá lại theo giá trị hợp lý tại ngày mua hoặc ngày hợp nhất, nhằm phản ánh đúng giá trị thực tế của tập đoàn.
Nguyên tắc ghi nhận lợi ích hợp nhất
- Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI – Non-controlling interest): Phần lợi ích của các cổ đông không thuộc công ty mẹ trong công ty con phải được tách riêng và trình bày đầy đủ trong báo cáo tài chính hợp nhất.
- Lợi thế thương mại (Goodwill) hoặc lãi từ mua rẻ (Bargain Purchase Gain): Nếu công ty mẹ mua công ty con với giá cao hơn giá trị tài sản thuần hợp lý, phần chênh lệch này được ghi nhận là lợi thế thương mại. Nếu giá mua thấp hơn, phần chênh lệch được ghi nhận vào thu nhập khác.
Báo cáo tài chính hợp nhất giúp nhà đầu tư, đối tác và cơ quan quản lý có cái nhìn đầy đủ về sức khỏe tài chính của toàn bộ tập đoàn, hỗ trợ ra quyết định kinh doanh hiệu quả.
- Các bước lập báo cáo tài chính hợp nhất
Việc lập báo cáo tài chính hợp nhất cần thực hiện theo các bước sau:
Bước 1: Lập báo cáo tài chính riêng lẻ của công ty mẹ và các công ty con
Các công ty trong tập đoàn phải lập báo cáo tài chính riêng lẻ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Hợp nhất các báo cáo tài chính riêng lẻ
Các bước hợp nhất báo cáo tài chính riêng lẻ bao gồm:
- Hợp nhất các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các luồng tiền của công ty mẹ và các công ty con.
- Ghi nhận lợi ích hợp nhất.
- Xử lý các khoản chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty con với giá gốc của khoản đầu tư.
Bước 3: Lập báo cáo tài chính hợp nhất
Trên cơ sở các báo cáo tài chính riêng lẻ đã được hợp nhất, công ty mẹ lập báo cáo tài chính hợp nhất.
- Các nội dung của báo cáo tài chính hợp nhất
Báo cáo tài chính hợp nhất bao gồm các nội dung sau:
- Bảng cân đối kế toán hợp nhất
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hợp nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất
- Thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất
- Một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính hợp nhất
- Cần lưu ý đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các luồng tiền của công ty mẹ và các công ty con có thể không tương thích với nhau do sự khác biệt về chính sách kế toán, phương pháp tính toán, thời kỳ kế toán, v.v.
- Cần lưu ý đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các luồng tiền của công ty mẹ và các công ty con có thể bị ảnh hưởng bởi các giao dịch và sự kiện giữa các đơn vị trong tập đoàn, chẳng hạn như giao dịch mua bán hàng hóa, dịch vụ, tài sản, v.v.
- Cần lưu ý đến các khoản mục tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các luồng tiền của công ty mẹ và các công ty con có thể bị ảnh hưởng bởi các khoản đầu tư của công ty mẹ vào các công ty con, chẳng hạn như lợi ích hợp nhất, chênh lệch giữa giá trị hợp lý của khoản đầu tư với giá gốc của khoản đầu tư, v.v.
5. Câu hỏi thường gặp
Báo cáo tài chính hợp nhất có yêu cầu điều chỉnh các khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con không?
Có. Khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty con phải được loại trừ để thay thế bằng giá trị tài sản và nợ phải trả của công ty con trong báo cáo hợp nhất.
Công ty mẹ có thể sử dụng tỷ lệ sở hữu để tính toán lợi ích của cổ đông không kiểm soát không?
Có. Lợi ích của cổ đông không kiểm soát (NCI) được tính dựa trên tỷ lệ sở hữu của họ trong vốn chủ sở hữu của công ty con.
Nếu công ty con có lỗ, phần lỗ này có được phân bổ cho cổ đông không kiểm soát không?
Có. Lỗ của công ty con sẽ được phân bổ cho cổ đông không kiểm soát theo tỷ lệ sở hữu của họ, trừ khi họ không có nghĩa vụ bổ sung vốn.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách lập mẫu báo cáo tài chính hợp nhất. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn
HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN