Báo cáo tài chính dự thầu là một loại báo cáo tài chính được lập riêng cho mục đích dự thầu. Báo cáo này cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định, thường là 3 năm gần nhất. Vậy Hướng dẫn cách làm báo cáo tài chính dự thầu như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Báo cáo tài chính dự thầu
1.1. Khái niệm về báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu là một loại báo cáo tài chính được lập và cung cấp bởi nhà thầu trong quá trình tham gia đấu thầu, nhằm cung cấp thông tin về tình hình tài chính của nhà thầu cho bên mời thầu.
Báo cáo tài chính dự thầu thường bao gồm các nội dung sau:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Ngoài ra, báo cáo tài chính dự thầu có thể bao gồm các nội dung khác như:
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
- Báo cáo tài chính kiểm toán
Báo cáo tài chính dự thầu có vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực tài chính của nhà thầu, từ đó giúp bên mời thầu lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực để thực hiện dự án.
Việc lập và cung cấp báo cáo tài chính dự thầu cần tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu và kế toán.
Tầm quan trọng của báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu có vai trò quan trọng trong việc đánh giá năng lực tài chính của nhà thầu, từ đó giúp bên mời thầu lựa chọn được nhà thầu có đủ năng lực để thực hiện dự án.
Cụ thể, báo cáo tài chính dự thầu giúp bên mời thầu đánh giá được các nội dung sau của nhà thầu:
- Tình hình tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của nhà thầu
- Tình hình kinh doanh của nhà thầu
- Khả năng tạo tiền và sử dụng tiền của nhà thầu
- Trên cơ sở các thông tin được cung cấp trong báo cáo tài chính dự thầu, bên mời thầu có thể đánh giá được khả năng của nhà thầu trong việc huy động vốn, thực hiện dự án và hoàn thành nghĩa vụ thanh toán theo hợp đồng.
Các yêu cầu đối với báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu phải đáp ứng các yêu cầu sau:
- Tính trung thực, chính xác và đầy đủ
- Tuân thủ các quy định của pháp luật về đấu thầu và kế toán
- Được lập và trình bày theo mẫu biểu quy định
- Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung cấp báo cáo tài chính kiểm toán để đảm bảo tính trung thực, chính xác của báo cáo tài chính.
Các lưu ý khi lập báo cáo tài chính dự thầu
Khi lập báo cáo tài chính dự thầu, nhà thầu cần lưu ý các vấn đề sau:
- Lập báo cáo tài chính theo đúng mẫu biểu quy định
- Cập nhật các thông tin tài chính mới nhất
- Kiểm tra kỹ lưỡng tính chính xác của báo cáo tài chính
1.2. Nội dung của báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu là một trong những tài liệu quan trọng trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu. Báo cáo tài chính dự thầu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của nhà thầu trong một khoảng thời gian nhất định. Thông tin này được sử dụng để đánh giá năng lực tài chính của nhà thầu, từ đó xem xét nhà thầu có đủ khả năng thực hiện gói thầu hay không.
Nội dung của báo cáo tài chính dự thầu bao gồm các nội dung sau:
Thông tin chung
- Tên nhà thầu, địa chỉ, số điện thoại, số fax, mã số thuế, ngày thành lập, ngành nghề kinh doanh,…
- Kỳ kế toán năm được lập báo cáo tài chính.
Bảng cân đối kế toán
- Tình hình tài sản của nhà thầu tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
- Tình hình nguồn vốn của nhà thầu tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu của nhà thầu trong kỳ kế toán.
- Chi phí của nhà thầu trong kỳ kế toán.
- Lợi nhuận của nhà thầu trong kỳ kế toán.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh của nhà thầu trong kỳ kế toán.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư của nhà thầu trong kỳ kế toán.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính của nhà thầu trong kỳ kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính
- Giải thích rõ ràng, cụ thể ý nghĩa của từng chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Nêu rõ các khoản mục có số dư lớn hoặc có biến động lớn.
Ngoài ra, tùy theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, nhà thầu có thể cần bổ sung thêm các thông tin khác như:
- Báo cáo tài chính của các công ty liên kết
- Báo cáo tài chính đã được kiểm toán
- Các thông tin khác có liên quan
Báo cáo tài chính dự thầu cần được lập theo đúng các quy định của pháp luật về kế toán, thống kê. Thông tin trình bày trên báo cáo tài chính phải phản ánh trung thực, hợp lý tình hình tài chính, tình hình và kết quả kinh doanh của nhà thầu.
Dưới đây là một số lưu ý khi lập báo cáo tài chính dự thầu:
- Cần lập báo cáo tài chính đầy đủ, chính xác
- Thông tin trên báo cáo tài chính phải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu
- Cần lưu ý đến các yêu cầu cụ thể của hồ sơ mời thầu
1.3. Ý nghĩa báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu là một trong những tài liệu quan trọng trong hồ sơ dự thầu của các nhà thầu. Báo cáo tài chính dự thầu cung cấp cho bên mời thầu thông tin về tình hình tài chính của nhà thầu, từ đó đánh giá khả năng tài chính của nhà thầu trong việc thực hiện dự án.
Ý nghĩa báo cáo tài chính dự thầu được thể hiện qua các khía cạnh sau:
- Chứng minh năng lực tài chính của nhà thầu
Báo cáo tài chính dự thầu thể hiện tình hình tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí và lợi nhuận của nhà thầu trong một thời gian nhất định. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính dự thầu sẽ giúp bên mời thầu đánh giá khả năng tài chính của nhà thầu trong việc đáp ứng các yêu cầu về vốn, thanh toán của dự án.
- Đánh giá khả năng thực hiện dự án của nhà thầu
Báo cáo tài chính dự thầu cũng giúp bên mời thầu đánh giá khả năng thực hiện dự án của nhà thầu. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính dự thầu sẽ giúp bên mời thầu đánh giá khả năng nhà thầu huy động vốn, đáp ứng các chi phí dự án và thu hồi vốn trong quá trình thực hiện dự án.
- So sánh năng lực tài chính của các nhà thầu
Báo cáo tài chính dự thầu của các nhà thầu khác nhau sẽ giúp bên mời thầu so sánh năng lực tài chính của các nhà thầu. Từ đó, bên mời thầu có thể lựa chọn nhà thầu có năng lực tài chính tốt nhất để thực hiện dự án.
Như vậy, báo cáo tài chính dự thầu là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ dự thầu. Nhà thầu cần lưu ý chuẩn bị báo cáo tài chính dự thầu đầy đủ, chính xác và kịp thời để đáp ứng yêu cầu của bên mời thầu và tăng cơ hội trúng thầu.
Để báo cáo tài chính dự thầu có ý nghĩa và hiệu quả cao, nhà thầu cần lưu ý một số vấn đề sau:
- Báo cáo tài chính dự thầu phải được lập theo đúng quy định của pháp luật về kế toán và kiểm toán.
- Báo cáo tài chính dự thầu phải phản ánh trung thực tình hình tài chính của nhà thầu.
- Báo cáo tài chính dự thầu phải được kiểm toán bởi đơn vị kiểm toán độc lập nếu nhà thầu thuộc đối tượng phải kiểm toán.
2. Tầm quan trọng của báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu là một tài liệu quan trọng trong quá trình tham gia đấu thầu. Báo cáo tài chính dự thầu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của nhà thầu. Thông tin này được sử dụng để đánh giá năng lực tài chính của nhà thầu, từ đó xác định khả năng thực hiện dự án của nhà thầu.
Tầm quan trọng của báo cáo tài chính dự thầu được thể hiện ở các mặt sau:
Đánh giá năng lực tài chính của nhà thầu
Báo cáo tài chính dự thầu cung cấp thông tin về các chỉ số tài chính quan trọng của nhà thầu, như:
- Vốn chủ sở hữu
- Tổng tài sản
- Tổng nợ phải trả
- Doanh thu
- Lợi nhuận
- Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu
- Tỷ lệ thanh khoản
Thông tin này được sử dụng để đánh giá khả năng tài chính của nhà thầu, từ đó xác định khả năng huy động vốn, tài trợ cho dự án.
Xác định khả năng thực hiện dự án của nhà thầu
Báo cáo tài chính dự thầu cung cấp thông tin về tình hình kinh doanh và các luồng tiền của nhà thầu trong quá khứ. Thông tin này được sử dụng để đánh giá khả năng thực hiện dự án của nhà thầu, từ đó xác định nhà thầu có đủ năng lực để hoàn thành dự án hay không.
Lựa chọn nhà thầu phù hợp
Báo cáo tài chính dự thầu là một trong những yếu tố quan trọng được sử dụng để lựa chọn nhà thầu phù hợp. Nhà thầu có báo cáo tài chính tốt, năng lực tài chính vững mạnh sẽ được đánh giá cao và có nhiều cơ hội trúng thầu.
3. Hướng dẫn cách làm báo cáo tài chính dự thầu
Báo cáo tài chính dự thầu là một phần quan trọng trong hồ sơ dự thầu, được sử dụng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính của nhà thầu cho chủ đầu tư. Báo cáo tài chính dự thầu thường bao gồm các thông tin sau:
Thông tin chung về nhà thầu bao gồm:
- Tên nhà thầu
- Địa chỉ trụ sở chính
- Mã số thuế
- Ngành nghề kinh doanh
Thông tin về tình hình tài chính bao gồm:
- Báo cáo tài chính của nhà thầu trong 3 năm gần nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của nhà thầu trong 3 năm gần nhất
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính của nhà thầu
Các bước làm báo cáo tài chính dự thầu
Để lập báo cáo tài chính dự thầu, nhà thầu cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Nhà thầu cần chuẩn bị các hồ sơ sau:
- Báo cáo tài chính của nhà thầu trong 3 năm gần nhất
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của nhà thầu trong 3 năm gần nhất
- Báo cáo thuyết minh báo cáo tài chính của nhà thầu
Bước 2: Lập báo cáo tài chính dự thầu
Nhà thầu cần lập báo cáo tài chính dự thầu theo mẫu quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC. Báo cáo tài chính dự thầu cần bao gồm các nội dung sau:
- Thông tin chung về nhà thầu
- Tình hình tài sản
- Tình hình nguồn vốn
- Tình hình doanh thu, chi phí
- Tình hình thanh toán
Bước 3: Kiểm tra và chỉnh sửa báo cáo tài chính dự thầu
Nhà thầu cần kiểm tra và chỉnh sửa báo cáo tài chính dự thầu trước khi nộp cho chủ đầu tư. Kiểm tra các nội dung sau:
- Báo cáo tài chính dự thầu đã được lập theo đúng mẫu quy định chưa?
- Số liệu trong báo cáo tài chính dự thầu có chính xác không?
- Có sai sót hoặc thiếu sót nào cần chỉnh sửa không?
Bước 4: Nộp báo cáo tài chính dự thầu
Nhà thầu cần nộp báo cáo tài chính dự thầu cho chủ đầu tư theo đúng thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu.
Các lưu ý khi lập báo cáo tài chính dự thầu
- Báo cáo tài chính dự thầu cần được lập và trình bày theo đúng quy định của pháp luật.
- Báo cáo tài chính dự thầu cần được lập trên cơ sở số liệu thực tế của nhà thầu.
- Báo cáo tài chính dự thầu cần được đánh giá độc lập bởi một tổ chức kiểm toán độc lập.
Một số thông tin cần lưu ý trong báo cáo tài chính dự thầu
Tình hình tài sản
Nhà thầu cần lưu ý các thông tin sau về tình hình tài sản trong báo cáo tài chính dự thầu:
- Tổng tài sản của nhà thầu có đủ lớn để đáp ứng nhu cầu vốn cho gói thầu không?
- Tài sản ngắn hạn của nhà thầu có đủ lớn để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động cho gói thầu không?
- Tài sản dài hạn của nhà thầu có đủ lớn để đáp ứng nhu cầu vốn cố định cho gói thầu không?
Tình hình nguồn vốn
Nhà thầu cần lưu ý các thông tin sau về tình hình nguồn vốn trong báo cáo tài chính dự thầu:
- Tổng nguồn vốn của nhà thầu có đủ lớn để đáp ứng nhu cầu vốn cho gói thầu không?
- Vốn chủ sở hữu của nhà thầu có đủ lớn để đáp ứng nhu cầu vốn tự có cho gói thầu không?
- Nợ phải trả của nhà thầu có nằm trong khả năng kiểm soát không?
Tình hình doanh thu, chi phí
Nhà thầu cần lưu ý các thông tin sau về tình hình doanh thu, chi phí trong báo cáo tài chính dự thầu:
- Doanh thu thuần của nhà thầu có đủ lớn để đáp ứng chi phí cho gói thầu không?
- Lợi nhuận sau thuế của nhà thầu có đủ lớn để đảm bảo khả năng thanh toán cho gói thầu không?
Tình hình thanh toán
Nhà thầu cần lưu ý các thông tin sau về tình hình thanh toán trong báo cáo tài chính dự thầu:
- Nhà thầu có khả năng thanh toán tốt, không có nợ quá hạn không?
- Nhà thầu có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn của gói thầu không?
- Cách thông thường nhất và được các doanh nghiệp áp dụng đó là hàng năm làm công văn và đề nghị cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp xác nhận số nộp cả năm về việc thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, sau khi có được văn bản xác nhập đó cho năm tài chính trước đó, cán bộ làm hồ sơ dự thầu nên photo công chứng một số bản nhất định để dùng cho cả năm đó.
- Hiện nay các doanh nghiệp đã thực hiện và kê khai quyết toán thuế điện tử, khi doanh nghiệp thực hiện việc nộp tờ khai thuế qua mạng internet, nếu thành công thì ngay lập tức doanh nghiệp sẽ nhận được thông báo (tự động) từ hệ thống nhận tờ khai qua mạng của Tổng cục Thuế hoặc tổ chức cung cấp dịch vụ thuế điện tử về việc xác nhận doanh nghiệp đã nộp hồ sơ khai thuế qua mạng, trong Thông báo nêu rõ: thời gian (ngày, giờ,…) cơ quan thuế nhận được hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp và tên loại tờ khai. Thông báo về việc xác nhận đã nộp hồ sơ khai thuế được gửi tự động vào email của doanh nghiệp đã đăng ký với cơ quan thuế, chúng ta chỉ cần truy cập vào email và in tài liệu đó ra nộp kèm theo báo cáo tài chính.
Để hoàn thành mẫu báo cáo tài chính nội bộ không phải là một điều dễ dàng thực hiện. Thậm chí, nhiều kế toán mới hoặc ít kinh nghiệm đôi khi không thể nắm rõ được cách thực hiện loại báo cáo này. Do đó, ACC sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết của mẫu báo cáo tài chính hợp nhất này.
4. Mẫu báo cáo tài chính dự thầu
4.1 Bảng Cân đối kế toán
Đơn vị:……………….Địa chỉ:………………. | Mẫu số B 01 – DNN(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) | |
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày……tháng … năm ….
Đơn vị tính:………….
TÀI SẢN | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
A | B | C | 1 | 2 |
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150) | 100 | |||
I. Tiền và các khoản tương đương tiền | 110 | (III.01) | ||
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 120 | (III.05) | ||
1. Đầu tư tài chính ngắn hạn | 121 | |||
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn (*) | 129 | (…) | (…) | |
III. Các khoản phải thu ngắn hạn | 130 | |||
1. Phải thu của khách hàng | 131 | |||
2. Trả trước cho người bán | 132 | |||
3. Các khoản phải thu khác | 138 | |||
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi (*) | 139 | (…) | (…) | |
IV. Hàng tồn kho | 140 | |||
1. Hàng tồn kho | 141 | (III.02) | ||
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*) | 149 | (…) | (…) | |
V. Tài sản ngắn hạn khác | 150 | |||
1. Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ | 151 | |||
2. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước | 152 | |||
3. Tài sản ngắn hạn khác | 158 | |||
B – TÀI SẢN DÀI HẠN(200 = 210+220+230+240) | 200 | |||
I. Tài sản cố định | 210 | (III.03.04) | ||
1. Nguyên giá | 211 | |||
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 212 | (….) | (…..) | |
3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang | 213 | |||
II. Bất động sản đầu tư | 220 | |||
1. Nguyên giá | 221 | |||
2. Giá trị hao mòn luỹ kế (*) | 222 | (….) | (…..) | |
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn | 230 | (III.05) | ||
1. Đầu tư tài chính dài hạn | 231 | |||
2. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*) | 239 | (….) | (…..) | |
IV. Tài sản dài hạn khác | 240 | |||
1. Phải thu dài hạn | 241 | |||
2. Tài sản dài hạn khác | 248 | |||
3. Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi (*) | 249 | (….) | (…..) | |
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (250 = 100 + 200) | 250 | |||
NGUỒN VỐN | ||||
A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320) | 300 | |||
I. Nợ ngắn hạn | 310 | |||
1. Vay ngắn hạn | 311 | |||
2. Phải trả cho người bán | 312 | |||
3. Người mua trả tiền trước | 313 | |||
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước | 314 | III.06 | ||
5. Phải trả người lao động | 315 | |||
6. Chi phí phải trả | 316 | |||
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác | 318 | |||
8. Dự phòng phải trả ngắn hạn | 319 | |||
II. Nợ dài hạn | 320 | |||
1. Vay và nợ dài hạn | 321 | |||
2. Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm | 322 | |||
3. Phải trả, phải nộp dài hạn khác | 328 | |||
4. Dự phòng phải trả dài hạn | 329 | |||
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU(400 = 410+430) | 400 | |||
I. Vốn chủ sở hữu | 410 | III.07 | ||
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu | 411 | |||
2. Thặng dư vốn cổ phần | 412 | |||
3. Vốn khác của chủ sở hữu | 413 | |||
4. Cổ phiếu quỹ (*) | 414 | (….) | (….) | |
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái | 415 | |||
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu | 416 | |||
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 417 | |||
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi | 430 | |||
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400 ) | 440 |
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Chỉ tiêu | Số cuối năm | Số đầu năm |
1- Tài sản thuê ngoài | ||
2- Vật tư, hàng hoá nhận giữ hộ, nhận gia công | ||
3- Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược | ||
4- Nợ khó đòi đã xử lý | ||
5- Ngoại tệ các loại |
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu(Ký, họ tên) | Kế toán trưởng(Ký, họ tên) | Giám đốc(Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú:
(1) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (…).
(2) Các chỉ tiêu không có số liệu thì không phải báo cáo nhưng không được đánh lại “Mã số”.
(3) Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
4.2 Bảng Cân đối tài khoản
Đơn vị:……………..Địa chỉ:………………. | Mẫu số F01 – DNN(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
BẢNG CÂN ĐỐI TÀI KHOẢN (*)
Năm…..
Đơn vị tính:…………
Số hiệu | Tên tài khoản | Số dư đầu năm | Số phát sinh trong năm | Số dư cuối năm | |||
TK | Nợ | Có | Nợ | Có | Nợ | Có | |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Cộng |
Ghi chú:
(*) Có thể lập cho Tài khoản cấp 1 hoặc cả Tài khoản cấp 1 và Tài khoản cấp 2,
chỉ gửi cho cơ quan thuế
Lập, ngày……. tháng……năm …. | |||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc | |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) | |
4.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị:……………..Địa chỉ:………………. | Mẫu số B 02 – DNN(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) | |
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm …
Đơn vị tính:…………
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Nămnay | Năm trước |
A | B | C | 1 | 2 |
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | 01 | IV.08 | ||
2. Các khoản giảm trừ doanh thu | 02 | |||
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 – 02) | 10 | |||
4. Giá vốn hàng bán | 11 | |||
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 – 11) | 20 | |||
6. Doanh thu hoạt động tài chính | 21 | |||
7. Chi phí tài chính | 22 | |||
– Trong đó: Chi phí lãi vay | 23 | |||
8. Chi phí quản lý kinh doanh | 24 | |||
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 + 21 – 22 – 24) | 30 | |||
10. Thu nhập khác | 31 | |||
11. Chi phí khác | 32 | |||
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) | 40 | |||
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) | 50 | IV.09 | ||
14. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp | 51 | |||
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) | 60 |
Lập, ngày ……tháng……năm …..
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
4.4 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Đơn vị:…………………….. | Mẫu số B03-DNN | |
Địa chỉ:………………….. | (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
- Đơn vị tính ………..
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
A | B | C | 1 | 2 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác | 01 | |||
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ | 02 | |||
3. Tiền chi trả cho người lao động | 03 | |||
4. Tiền chi trả lãi vay | 04 | |||
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp | 05 | |||
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 06 | |||
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh | 07 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | |||
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | |||
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | |||
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | |||
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3.Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được | 33 | |||
4.Tiền chi trả nợ gốc vay | 34 | |||
5.Tiền chi trả nợ thuê tài chính | 35 | |||
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu năm | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61) | 70 | V.11 |
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: * Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
Đơn vị:………………….. | Mẫu số B 03 – DNN | |
Địa chỉ:……………………. | (Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm…..
Đơn vị tính: ………..
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | ||||
1. Lợi nhuận trước thuế | 01 | |||
2. Điều chỉnh cho các khoản | ||||
– Khấu hao TSCĐ | 02 | |||
– Các khoản dự phòng | 03 | |||
– Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái chưa thực hiện | 04 | |||
– Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư | 05 | |||
– Chi phí lãi vay | 06 | |||
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động | 08 | |||
– Tăng, giảm các khoản phải thu | 09 | |||
– Tăng, giảm hàng tồn kho | 10 | |||
– Tăng, giảm các khoản phải trả (không kể lãi vay phải trả, thuế thu nhập phải nộp) | 11 | |||
– Tăng, giảm chi phí trả trước | 12 | |||
– Tiền lãi vay đã trả | 13 | |||
– Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp | 14 | |||
– Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh | 15 | |||
– Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh | 16 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh | 20 | |||
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | ||||
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác | 21 | |||
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ, BĐS đầu tư và các tài sản dài hạn khác | 22 | |||
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác | 23 | |||
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị khác | 24 | |||
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 25 | |||
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác | 26 | |||
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia | 27 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư | 30 | |||
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | ||||
1.Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu | 31 | |||
2.Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp đã phát hành | 32 | |||
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được | 33 | |||
4. Tiền chi trả nợ gốc vay | 34 | |||
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính | 35 | |||
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu | 36 | |||
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính | 40 | |||
Lưu chuyển tiền thuần trong năm (50 = 20+30+40) | 50 | |||
Tiền và tương đương tiền đầu năm | 60 | |||
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ | 61 | |||
Tiền và tương đương tiền cuối năm (70 = 50+60+61) | 70 | V.11 |
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) |
Ghi chú: (*) Những chỉ tiêu không có số liệu có thể không phải trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số”.
- Bản Thuyết minh Báo cáo tài chính
Đơn vị:………………………Địa chỉ:…………………….. | Mẫu số B 09 – DNN(Ban hành theo QĐ số 48/2006 /QĐ-BTCngày 14/ 9/2006 của Bộ trưởng BTC) |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH(*)
Năm …
I – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp
1 – Hình thức sở hữu vốn
2 – Lĩnh vực kinh doanh
3 – Tổng số công nhân viên và người lao động
4 – Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo
cáo tài chính
II – Chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp
1 – Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày …/…/… kết thúc vào ngày…/…/…)
2 – Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán
3 – Chế độ kế toán áp dụng
4 – Hình thức kế toán áp dụng
5 – Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
– Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
– Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho cuối kỳ;
– Phương pháp hạch toán hàng tồn kho (kê khai thường xuyên hay kiểm kê định kỳ)
6 – Phương pháp khấu hao tài sản cố định đang áp dụng
7- Nguyên tắc ghi nhận chi phí đi vay
8- Nguyên tắc ghi nhận chi phí phải trả
9- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả
10- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá
11- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
III – Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Bảng Cân đối kế toán
(Đơn vị tính………..)
01.Tiền và tương đương tiền | Cuối năm | Đầu năm |
– Tiền mặt- Tiền gửi Ngân hàng- Tương đương tiền | ………… | ………… |
Cộng | ||
02. Hàng tồn kho | Cuối năm | Đầu năm |
– – Nguyên liệu, vật liệu- Công cụ, dụng cụ- Chi phí SX, KD dở dang- Thành phẩm- Hàng hóa- Hàng gửi đi bán | ……………………….. | ……………………… |
Cộng |
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (nếu có)…………………………………………………….
03 – Tình hình tăng, giảm tài sản cố định hữu hình:
Khoản mục | Nhà cửa, vật kiến trúc | Máy móc, thiết bị | Phương tiện vận tải truyền dẫn | … | TSCĐ hữu hình khác | Tổng cộng |
(1) Nguyên giá TSCĐ hữu hình– Số dư đầu năm- Số tăng trong nămTrong đó: + Mua sắm + Xây dựng– Số giảm trong nămTrong đó: + Thanh lý + Nhượng bán + Chuyển sang BĐS đầu tư– Số dư cuối năm(2) Giá trị đã hao mòn luỹ kế– Số dư đầu năm- Số tăng trong năm- Số giảm trong năm- Số dư cuối năm(3) Giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình (1-2)– Tại ngày đầu năm- Tại ngày cuối nămTrong đó:+ TSCĐ đã dùng để thế chấp, cầm cố các khoản vay + TSCĐ tạm thời không sử dụng + TSCĐ chờ thanh lý | (…..)(…..)(…..) (…..)(…..) |
(…..)(…..)(…..) (…..)(…..) |
(…..)(…..)(…..) (…..)(…..) |
(…..)(…..)(…..) (…..)(…..) |
(…..)(…..)(…..) (…..)(…..) |
(…..)(…..)(…..) (…..)(…..) |
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác:
– TSCĐ đã khấu hao hết vẫn còn sử dụng:…………………………………………………………………
– Lý do tăng, giảm: ………………………………………………………………………………………..
- Tình hình tăng, giảm TSCĐ vô hình
Khoản mục | Quyền sử dụng đất | Quyền phát hành | Bản quyền, bằng sỏng chế | … | TSCĐ vô hình khác | Tổng cộng |
(1) Nguyên giá TSCĐ vô hình | ||||||
– Số dư đầu năm | ||||||
– Số tăng trong nămTrong đú + Mua trong năm + Tạo ra từ nội bộ doanh nghiệp – Số giảm trong nămTrong đú:+ Thanh lý, nhượng bỏn + Giảm khỏc | (…) (…)(…) |
(…) (…)(…) |
(…) (…)(…) |
(…) (…)(…) |
(…) (…)(…) |
(…) (…)(…) |
– Số dư cuối năm | ||||||
(2) Giá trị hao mòn lũy kế | ||||||
– Số dư đầu năm | ||||||
– Số tăng trong năm- Số giảm trong năm | (… ) | (… ) | (… ) | (… ) | (… ) | (… ) |
– Số dư cuối năm | ||||||
(3) Giỏ trị cũn lại của TSCĐ vụ hỡnh | ||||||
– Tại ngày đầu năm- Tại ngày cuối năm |
* Thuyết minh số liệu và giải trình khác (Nếu có)…………………………………………………………………..
05 – Tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác: | Cuối năm | Đầu năm |
(1) Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn:– Chứng khoán đầu tư ngắn hạn- Đầu tư tài chính ngắn hạn khác(2) Các khoản đầu tư tài chính dài hạn:– Đầu tư vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát- Đầu tư vào công ty liên kết- Đầu tư tài chính dài hạn khác | …..……………..……………… | …………………………………… |
Cộng |
* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………………….
06 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: | Cuối năm | Đầu năm |
– Thuế giá trị gia tăng phải nộp | ….. | ….. |
– Thuế tiêu thụ đặc biệt | ….. | ….. |
– Thuế xuất, nhập khẩu | ….. | ….. |
– Thuế thu nhập doanh nghiệp | ….. | ….. |
– Thuế thu nhập cá nhân | ….. | ….. |
– Thuế tài nguyên | ….. | ….. |
– Thuế nhà đất, tiền thuê đất | ….. | ….. |
– Các loại thuế khác | ….. | ….. |
– Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | ….. | ….. |
07 – Tình hình tăng, giảm nguồn vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu | Sốđầunăm | Tăng trongnăm | Giảm trong năm | Sốcuốinăm |
A | 1 | 2 | 3 | 4 |
1 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu vốn2- Thặng dư vốn cổ phần3- Vốn khác của chủ sở hữu4- Cổ phiếu quỹ (*)5- Chênh lệch tỷ giá hối đoái6- Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu7- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | (…..) | (…..) | (…..) | (…..) |
Cộng |
* Lý do tăng, giảm: ……………………………………………………………………………..
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Đơn vị tính………)
08. Chi tiết doanh thu và thu nhập khác | Năm nay | Năm trước |
– Doanh thu bán hàngTrong đó: Doanh thu trao đổi hàng hoá | ………. | ………. |
– Doanh thu cung cấp dịch vụTrong đó: Doanh thu trao đổi dịch vụ | ………. | ………. |
– Doanh thu hoạt động tài chính | ….. | ….. |
Trong đó: | ||
+ Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận được chia | …… | …… |
+ Lãi chênh lệch tỷ giá đã thực hiện+ Lãi chênh lệch tỷ giá chưa thực hiện | ………… | ………… |
+ …. | …… | …… |
09. Điều chỉnh các khoản tăng, giảm thu nhập chịu thuế TNDN | Năm nay | Năm trước |
(1) Tổng Lợi nhuận kế toán trước thuế | …… | …… |
(2) Các khoản thu nhập không tính vào thu nhậpchịu thuế TNDN(3) Các khoản chi phí không được khấu trừ vàothu nhập chịu thuế TNDN(4) Số lỗ chưa sử dụng (Lỗ các năm trước đượctrừ vào lợi nhuận trước thuế) | …… ………… |
……. …………. |
(5) Số thu nhập chịu thuế TNDN trong năm (5 = 1- 2+3-4) | …… | …… |
10. Chi phí SXKD theo yếu tố: | Năm nay | Năm trước |
– Chi phí nguyên liệu, vật liệu- Chi phí nhân công- Chi phí khấu hao tài sản cố định- Chi phí dịch vụ mua ngoài- Chi phí khác bằng tiền | …………………….. | ………………………. |
Cộng | ……. | ……. |
V- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Đơn vị tính………….)
11- Thông tin về các giao dịch không bằng tiền
phát sinh trong năm báo cáo
Năm nay Năm trước
– Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ ……… ………
liên quan trực tiếp hoặc thông qua nghiệp vụ
cho thuê tài chính;
- Việc chuyển nợ thành vốn chủ sở hữu. ……… ………
12 – Các khoản tiền và tương đương tiền doanh nghiệp
nắm giữ nhưng không được sử dụng:
Năm nay Năm trước
– Các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược; ………. ……….
- Các khoản khác… ……… ………
VI- Những thông tin khác
– Những khoản nợ tiềm tàng
– Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm
– Thông tin so sánh
– Thông tin khác (2)
VII- Đánh giá tổng quát các chỉ tiêu và các kiến nghị:…………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………..
Lập, ngày … tháng … năm … | |||
Người lập biểu | Kế toán trưởng | Giám đốc | |
(Ký, họ tên) | (Ký, họ tên) | (Ký, họ tên, đóng dấu) | |
Ghi chú:
- Những chỉ tiêu không có thông tin, số liệu thì không phải trình bày nhưng không được đánh lại số thứ tự các chỉ tiêu.
- Doanh nghiệp được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng báo cáo tài chính.
Trên đây là một số thông tin về Hướng dẫn cách làm báo cáo tài chính dự thầu . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn