Hạch toán tài khoản 211 – Tài sản cố định hữu hình là một chủ đề quan trọng trong lĩnh vực kế toán. Trong đoạn văn này của Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, chúng ta sẽ khám phá cách thực hiện quy trình hạch toán cho tài sản cố định hữu hình, một khía cạnh quan trọng trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Điều này giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách ghi nhận và quản lý tài sản cố định, một phần quan trọng trong việc đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả của hệ thống kế toán doanh nghiệp.
1. Hạch Toán Mua Tài Sản Cố Định
Khi chúng ta mua một tài sản cố định, quy trình kế toán sẽ diễn ra như sau:
- Nợ Tài Khoản (TK) 211: Đây là tài khoản mà chúng ta sẽ nợ khi mua tài sản cố định.
- Nếu có, nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ. Điều này áp dụng khi chúng ta có quyền khấu trừ thuế GTGT từ việc mua tài sản.
- Có các TK 111, 112, 331,…: Chúng ta sẽ ghi nợ các tài khoản này tùy thuộc vào loại tài sản cụ thể.
- Có TK 341 (nếu chúng ta vay ngân hàng để mua tài sản cố định). Đây là tài khoản mà chúng ta sẽ ghi có nếu chúng ta vay tiền từ ngân hàng để mua tài sản cố định.
Lưu ý quan trọng là các chi phí như vận chuyển, chạy thử,… cũng sẽ được tính vào nguyên giá tài sản cố định.
Nếu bạn muốn biết thêm chi tiết về cách xác định nguyên giá tài sản cố định hữu hình, bạn có thể tìm hiểu thêm tại đây.
2. Hạch Toán Bán Tài Sản Cố Định
Khi không còn nhu cầu sử dụng tài sản cố định hoặc tài sản đã xuống cấp, hỏng hóc không còn giá trị sử dụng, chúng ta cần tiến hành bán hoặc thanh lý tài sản cố định. Dưới đây là cách hạch toán:
- Nợ TK 111, 112, 131,…: Đây là các tài khoản mà chúng ta sẽ nợ khi bán hoặc thanh lý tài sản cố định. Đây là tổng trị giá thu về khi thanh lý tài sản.
- Có TK 711: Chúng ta sẽ có một tài khoản có để ghi trị giá thanh lý tài sản cố định chưa bao gồm thuế GTGT.
- Có TK 33311: Nếu có, chúng ta cần ghi nợ tài khoản này để ghi thuế giá trị gia tăng phải nộp.
Đồng thời, chúng ta cũng cần ghi giảm nguyên giá tài sản cố định:
- Nợ TK 214: Để ghi trị giá hao mòn tài sản cố định hữu hình.
- Nợ TK 811: Để ghi giá trị còn lại của tài sản cố định hữu hình sau khi thanh lý.
Khi có các chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định, chúng ta cũng cần hạch toán như sau:
- Nợ TK 811: Để ghi trị giá chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định.
- Có các TK 111, 112,…: Để ghi trị giá thanh toán chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý tài sản cố định.
Xem thêm: Để biết thêm chi tiết về Dịch vụ, mời bạn đọc tham khảo bài viết Dịch vụ Kế toán tại Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC
3. Sửa Chữa, Nâng Cấp TSCĐ
Trường hợp chúng ta phải sửa chữa tài sản cố định mà không đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá, quy trình hạch toán sẽ như sau:
Nếu chúng ta phân bổ chi phí sửa chữa trong cùng kỳ:
- Nợ TK 621, 622, 627: Đây là các tài khoản mà chúng ta sẽ nợ khi phân bổ chi phí sửa chữa.
- Có các TK 111, 112, 331,…: Đây là các tài khoản mà chúng ta sẽ ghi có tùy thuộc vào loại tài sản cụ thể.
Nếu chúng ta phân bổ chi phí sửa chữa trong nhiều kỳ, chúng ta sẽ đưa nó vào chi phí trả trước và sau đó phân bổ dần.
Nếu chúng ta nâng cấp tài sản cố định làm tăng nguyên giá, quy trình hạch toán sẽ như sau:
- Nợ TK 211: Để ghi trị giá tài sản sau khi nâng cấp.
- Có các TK 111, 112, 331, 241: Đây là các tài khoản mà chúng ta sẽ ghi có khi nâng cấp tài sản cố định.
4. Xử Lý TSCĐ Thừa/Thiếu
a) TSCĐ Phát Hiện Thừa
Nếu chúng ta phát hiện rằng có tài sản cố định thừa, chúng ta cần thực hiện các bước sau:
- Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình.
- Có các TK 241, 331, 338, 411,… tùy theo tình huống cụ thể.
Nếu tài sản cố định thừa đang sử dụng, chúng ta cần trích khấu hao bổ sung vào chi phí sản xuất kinh doanh hoặc trích bổ sung hao mòn tùy theo mục đích sử dụng của tài sản cố định.
b) TSCĐ Phát Hiện Thiếu
Khi chúng ta phát hiện tài sản cố định thiếu, chúng ta cần xác định giá trị của tài sản bị mất để ghi giảm tài sản cố định và xử lý giá trị còn lại của tài sản cố định. Quy trình hạch toán sẽ như sau:
- Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định (giá trị hao mòn).
- Nợ các TK 111, 112, 334, 1388 (nếu người có lỗi phải bồi thường).
- Nợ TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (nếu được phép ghi giảm vốn).
- Nợ TK 811 – Chi phí khác (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất).
- Có TK 211 – TSCĐ hữu hình.