Giá trị của hàng tồn kho có thể ảnh hưởng đáng kể đến báo cáo tài chính của một doanh nghiệp, bao gồm cả lợi nhuận và vốn chủ sở hữu. Vậy phương pháp tính giá hàng tồn kho phổ biến như thế nào ? Bài viết này của ACC sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Giá hàng tồn kho là gì? Giá hàng tồn kho gồm những gì?
Giá hàng tồn kho là giá trị của hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ tùng, vật tư tiêu hao được doanh nghiệp nắm giữ để phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh. Giá hàng tồn kho bao gồm các yếu tố sau:
- Giá mua: Là giá trị của hàng hóa, nguyên vật liệu, thành phẩm, phụ tùng, vật tư tiêu hao được mua từ bên ngoài. Giá mua bao gồm giá mua thực tế, chi phí vận chuyển, bốc dỡ, bảo hiểm, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
- Chi phí chế biến: Là chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất hàng hóa, thành phẩm, bao gồm chi phí nguyên liệu, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung.
- Các chi phí liên quan trực tiếp khác: Là các chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình chiếm hữu, bảo quản hàng tồn kho, bao gồm chi phí bảo quản, chi phí bảo hiểm, chi phí hao mòn tài sản cố định sử dụng trong kho,…
- Giá hàng tồn kho là một trong những yếu tố quan trọng trong việc xác định giá vốn hàng bán, ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần xác định giá hàng tồn kho chính xác, phù hợp với đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp và đảm bảo tính trung thực, khách quan.
Cách xác định giá hàng tồn kho
Thông tư 200/2014/TT-BTC quy định doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong các phương pháp sau để xác định giá hàng tồn kho:
- Phương pháp bình quân gia quyền: Giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho tồn kho đầu kỳ và giá trị của từng loại hàng tồn kho nhập kho trong kỳ.
- Phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước): Giá trị hàng tồn kho xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho đầu tiên hoặc gần đầu tiên.
- Phương pháp LIFO (nhập sau xuất trước): Giá trị hàng tồn kho xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho cuối cùng hoặc gần cuối cùng.
- Phương pháp đích danh: Giá trị hàng tồn kho xuất kho được tính theo giá của từng loại hàng tồn kho cụ thể.
2. Các phương pháp tính giá hàng tồn kho
Các phương pháp tính giá hàng tồn kho là các phương pháp được sử dụng để xác định giá trị của hàng tồn kho tại thời điểm cuối kỳ. Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ có ảnh hưởng đến giá vốn hàng bán, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài chính khác của doanh nghiệp.
Có 3 phương pháp tính giá hàng tồn kho chính, đó là:
- Phương pháp tính giá đích danh
- Phương pháp tính giá bình quân gia quyền
- Phương pháp tính giá nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương pháp tính giá đích danh
Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá thực tế của từng loại hàng hóa, từng lô hàng hóa tồn kho. Phương pháp này được áp dụng khi có thể xác định được giá thực tế của từng loại hàng hóa, từng lô hàng hóa tồn kho.
Ưu điểm:
Giá trị hàng tồn kho phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng hóa tồn kho.
Giúp doanh nghiệp kiểm soát tốt tình hình tồn kho, tránh thất thoát.
Nhược điểm:
Gây tốn kém chi phí cho việc theo dõi và quản lý hàng tồn kho.
Phương pháp tính giá bình quân gia quyền
Theo phương pháp này, giá trị hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của hàng hóa tồn kho đầu kỳ và giá trị của hàng hóa nhập kho trong kỳ. Phương pháp này được áp dụng khi không thể xác định được giá thực tế của từng loại hàng hóa, từng lô hàng hóa tồn kho.
Cách tính:
Giá trị trung bình của hàng hóa tồn kho được tính như sau:
Giá trị trung bình = (Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng hóa nhập kho) / (Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng hóa nhập kho)
Giá trị hàng xuất kho được tính như sau:
Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Giá trị trung bình
Ưu điểm:
Đơn giản, dễ thực hiện.
Tiết kiệm chi phí cho việc theo dõi và quản lý hàng tồn kho.
Nhược điểm:
Giá trị hàng tồn kho có thể không phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho, đặc biệt là khi giá cả biến động mạnh.
Phương pháp tính giá nhập trước, xuất trước (FIFO)
Theo phương pháp này, giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ. Phương pháp này được áp dụng khi giá cả hàng hóa biến động mạnh.
Cách tính:
Giá trị hàng xuất kho = Số lượng hàng xuất kho * Giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ
Ưu điểm:
Giá trị hàng tồn kho phản ánh đúng giá trị thực tế của hàng hóa xuất kho, đặc biệt là khi giá cả biến động mạnh.
Nhược điểm:
Gây tốn kém chi phí cho việc theo dõi và quản lý hàng tồn kho.
Doanh nghiệp có thể lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho phù hợp với tính chất hàng hóa, quy mô doanh nghiệp và chi phí hạch toán.
Dưới đây là một số lưu ý khi lựa chọn phương pháp tính giá hàng tồn kho:
- Tính chất hàng hóa: Hàng hóa có giá trị cao, dễ hư hỏng, hao hụt thì nên áp dụng phương pháp tính giá đích danh để kiểm soát tốt tình hình tồn kho.
- Quy mô doanh nghiệp: Doanh nghiệp lớn, có nhiều hàng hóa thì nên áp dụng phương pháp tính giá đích danh hoặc tính giá bình quân gia quyền để đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán.
- Chi phí hạch toán: Phương pháp tính giá đích danh tốn kém chi phí hơn phương pháp tính giá bình quân gia quyền.
Trên đây là một số thông tin về Các phương pháp tính giá trị hàng tồn kho phổ biến. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn