0764704929

Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ cần biết

Các công ty dịch vụ thường đối mặt với những đặc thù kế toán khác biệt so với các doanh nghiệp sản xuất, từ việc xử lý doanh thu dịch vụ, chi phí hoạt động cho đến việc quản lý các khoản phải thu và phải trả. Bài viết dưới đây về “Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ cần biết” do ACC cung cấp sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các nghiệp vụ này.

Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ cần biết

1. Một số khái niệm liên quan đến kế toán dịch vụ

1.1 Kế toán dịch vụ 

Kế toán dịch vụ là hoạt động cung cấp các dịch vụ kế toán chuyên nghiệp cho các cá nhân, doanh nghiệp, hoặc tổ chức không có bộ phận kế toán riêng. Các dịch vụ này bao gồm việc ghi sổ sách kế toán, lập báo cáo tài chính, tư vấn thuế và các quy định tài chính khác.

1.2 Nghĩa vụ của kế toán dịch vụ 

Nghĩa vụ của kế toán dịch vụ bao gồm việc thực hiện các công việc kế toán một cách chính xác, minh bạch, và tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật. 

Họ phải đảm bảo bảo mật thông tin tài chính của khách hàng, tư vấn đúng đắn về các vấn đề thuế và tài chính. Đồng thời, kế toán dịch vụ cũng có trách nhiệm cập nhật kiến thức chuyên môn liên tục để đáp ứng các quy định và chuẩn mực kế toán mới nhất.

1.3 Nghiệp vụ kế toán

Nghiệp vụ kế toán là những công việc, hoạt động chuyên môn mà người làm kế toán phải thực hiện để ghi nhận, phân tích, và báo cáo các giao dịch tài chính của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. 

Những nghiệp vụ này bao gồm thu thập, xử lý, và ghi chép thông tin liên quan đến thu, chi, mua bán, sản xuất, đầu tư, và các hoạt động kinh doanh khác

2. Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ cần biết

Nghiệp vụ kế toán được chia thành nhiều loại khác nhau, mỗi loại đảm nhiệm những công việc cụ thể trong việc ghi chép, phản ánh thông tin tài chính, kinh tế của doanh nghiệp. Dưới đây là thông tin chi tiết về từng loại nghiệp vụ:

2.1 Kế toán tập trung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Xuất vật liệu từ kho:

  • Nợ TK 621: Ngân sách NVL
  • Có TK 152: Nguyên vật liệu

Mua nguyên vật liệu dùng ngay hoặc thực hiện dịch vụ trong kỳ:

  • Nợ TK 621: Ngân sách NVL trực tiếp
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 331

Cuối tháng, nhập lại nguyên vật liệu sử dụng không hết vào kho:

  • Nợ TK 152: NVL
  • Có TK 621: Ngân sách NVL trực tiếp

Để lại vật liệu thừa cho tháng sau:

  • Nợ TK 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (ghi bút toán đỏ, giảm chi phí)
  • Có TK 152: NVL

Sang tháng sau, ghi tăng trưởng chi phí:

  • Nợ TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
  • Có TK 152: NVL

2.2 Kế toán tập trung chi phí nhân lực trực tiếp

Ghi nhận chi phí nhân lực trực tiếp:

  • Nợ TK 622: Chi phí nhân lực trực tiếp
  • Có TK 334: Phải trả công nhân viên
  • Có TK 3382: Kinh phí công đoàn
  • Có TK 3383: Bảo hiểm xã hội
  • Có TK 3384: Bảo hiểm y tế
  • Có TK 3389: Bảo hiểm thất nghiệp

2.3 Kế toán tập trung ngân sách sản xuất chung

Ghi nhận chi phí sản xuất chung:

  • Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 334: Phải trả công nhân viên
  • Có TK 338: Phải trả phải nộp khác
  • Có TK 152: NVL
  • Có TK 153: Công cụ dụng cụ
  • Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
  • Có TK 111, 112
  • Có TK 141: Tạm ứng

Phân bổ ngân sách trả trước vào ngân sách sản xuất chung trong kỳ:

  • Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 142, 242: Ngân sách trả trước ngắn hạn/ dài hạn

Trích trước các khoản ngân sách theo dự toán vào ngân sách sản xuất chung:

  • Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
  • Có TK 335: Chi phí phải trả

Hóa đơn dùng cho sản xuất chung (điện, nước, điện thoại…):

  • Nợ TK 627: Chi phí sản xuất chung
  • Nợ TK 1331: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
  • Có TK 111, 112, 331

Phát sinh giảm ngân sách sản xuất chung:

  • Nợ TK 111, 112
  • Nợ TK 152: Nguyên vật liệu
  • Có TK 627: Chi phí sản xuất chung

Cuối kỳ, phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung cố định vào ngân sách sản xuất:

  • Nợ TK 154: Ngân sách sản xuất kinh doanh dở dang
  • Có TK 627: Chi phí sản xuất chung

2.4 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp, nhân lực, ngân sách sản xuất chung

Kết chuyển chi phí:

  • Nợ TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
  • Có TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
  • Có TK 622: Ngân sách nhân công trực tiếp
  • Có TK 627: Ngân sách sản xuất chung

2.5 Kế toán phản ánh doanh thu dịch vụ

Ghi nhận doanh thu dịch vụ:

  • Nợ TK 111, 112, 131
  • Có TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp

Phản ánh giá bán thực tế của hàng hóa, dịch vụ đã hoàn thiện:

  • Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
  • Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang

2.6 Kết chuyển doanh thu, chi phí, giá vốn vào TK 911

Kết chuyển ngân sách, giá vốn:

  • Nợ TK 911: Định hình kết quả kinh doanh
  • Có TK 632: Giá vốn hàng bán
  • Có TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết chuyển doanh thu:

  • Nợ TK 5113: Doanh thu phân phối dịch vụ
  • Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển lãi:

  • Nợ TK 421: Doanh thu chưa cung cấp
  • Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh

Kết chuyển lỗ (nếu có):

  • Nợ TK 911: Định hình kết quả kinh doanh
  • Có TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối.

3. Một số nghiệp vụ kế toán cần làm

Nghiệp vụ đầu năm

– Lập kê khai và nộp thuế môn bài:

  • Thời hạn nộp là ngày 31/1.
  • Đối với công ty mới thành lập, tờ khai và thuế môn bài cần nộp trong vòng 30 ngày kể từ ngày có giấy phép kinh doanh.
  • Nếu công ty có thay đổi về vốn, thời hạn nộp tờ khai là 31/12 của năm có thay đổi.

– Nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính cho quý IV của năm trước liền kề.

– Nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn cho quý IV của năm trước liền kề.

– Nộp báo cáo tài chính và quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân cho năm trước liền kề (Thời hạn nộp là 31/3).

Nghiệp vụ hằng ngày

Bộ phận kế toán của công ty dịch vụ cần thực hiện những công việc hàng ngày như sau:

  • Hạch toán dựa vào hóa đơn mua hàng và theo dõi kho hàng hóa.
  • Theo dõi và tổng hợp hàng hóa nhập xuất, tồn kho, lập phiếu theo dõi.
  • Kiểm tra và xác nhận thông tin khách hàng và doanh nghiệp dựa trên mã số thuế; viết hóa đơn bán hàng cho bên mua.
  • Lập phiếu chi cho các nghiệp vụ thanh toán ngay.
  • Lập phiếu thu cho các nghiệp vụ thu tiền ngay.
  • Theo dõi và lập bảng kê khai tất cả các khoản thuế cần nộp và đã nộp.
  • Làm việc trực tiếp với ngân hàng về các giao dịch thu chi và thống kê, ghi chép để tránh sai sót.
  • Theo dõi công nợ chi tiết với khách hàng và nhà cung cấp.
  • Phát hiện và giải quyết kịp thời các khoản tiền phát sinh để đảm bảo xác định kết quả kinh doanh chính xác.

Nhiệm vụ hàng quý

Mỗi 3 tháng, bộ phận kế toán sẽ thực hiện các nhiệm vụ tổng kết sau:

  • Lập báo cáo thuế hàng tháng và hàng quý.
  • Cập nhật và thông báo tình hình sử dụng hóa đơn của công ty.
  • Lấy sổ phụ và chứng từ từ ngân hàng.
  • Quyết toán thuế cho thu nhập doanh nghiệp và thu nhập cá nhân.
  • Lập báo cáo tài chính quý đầy đủ và gửi lên công ty, cục thuế cùng các bộ phận liên quan, in một bản để lưu trữ.

Nhiệm vụ cuối năm

Mặc dù các nhiệm vụ này chỉ thực hiện một lần mỗi năm, nhưng chúng lại là nhiệm vụ quan trọng nhất do tính chất tổng kết thông tin và số liệu trong cả năm:

  • Tập hợp và sắp xếp đầy đủ các sổ sách kế toán, bao gồm sổ cái và sổ chi tiết về các tài khoản, sau đó in toàn bộ để lưu trữ.
  • In và lưu giữ toàn bộ các báo cáo chi tiết và tổng hợp về hàng hóa tồn kho, nguyên liệu đầu vào, thu chi, phân bổ, v.v.
  • Kiểm tra kỹ lưỡng quyển hóa đơn, đánh số để dễ dàng tìm kiếm và tránh nhầm lẫn.
  • Rà soát lại các tài khoản đã sử dụng trong năm qua, ghi chép và kiểm tra cẩn thận.

4. Một số câu hỏi thường gặp

Tại sao việc kiểm tra số dư tài khoản hàng tháng lại quan trọng đối với kế toán công ty dịch vụ tư vấn?

Kiểm tra số dư hàng tháng đảm bảo sự chính xác trong quản lý tài chính và phát hiện sai sót kịp thời. Điều này giúp duy trì dòng tiền ổn định và tránh mất cân đối trong kế toán.

Làm thế nào để kế toán quản lý các khoản chi phí không hợp lý trong doanh nghiệp?

Kế toán phân tích và so sánh các khoản chi phí với kế hoạch tài chính để phát hiện chi tiêu bất thường. Thuê dịch vụ kế toán giúp doanh nghiệp kiểm soát các chi phí không hợp lý một cách hiệu quả.

Những yếu tố nào ảnh hưởng đến việc lập báo cáo tài chính trong công ty dịch vụ?

Độ chính xác của dữ liệu, sự tuân thủ quy định kế toán và tình hình tài chính của doanh nghiệp là các yếu tố quan trọng. Điều này đảm bảo tính trung thực và rõ ràng trong báo cáo tài chính.

Bài viết “Các nghiệp vụ kế toán trong công ty dịch vụ cần biết” đã trình bày rõ ràng các phương pháp và quy trình kế toán quan trọng, giúp các chuyên gia kế toán và quản lý tài chính nâng cao hiệu quả công việc. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC mong rằng các bạn sẽ áp dụng các kiến thức và kỹ năng từ tài liệu này vào thực tế công việc của mình, từ đó góp phần vào sự thành công và phát triển bền vững của công ty dịch vụ.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929