0764704929

Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hiện nay

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ nhằm điều tiết việc sản xuất, nhập khẩu và tiêu dùng xã hội. Đồng thời điều tiết mạnh thu nhập của người tiêu dùng. Vậy Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hiện nay bao gồm những loại nào? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn 

1. Những loại mặt hàng nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của pháp luật hiện hành?

Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hiện nay

Theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013, đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

Hàng hóa:

  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng.
  • Xăng các loại.
  • Rượu các loại.
  • Bia các loại.
  • Thuốc lá điếu, xì gà, cigarillos, thuốc lá sợi và lá thuốc lào.
  • Vàng miếng, vàng trang sức, đá quý, kim cương.
  • Xe máy sản xuất trong nước, nhập khẩu.
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 9.000 BTU trở lên.
  • Tủ lạnh có dung tích từ 120 lít trở lên.
  • Máy giặt có khối lượng giặt từ 9 kg trở lên.
  • Lô tô, số đề.
  • Bài lá.

Dịch vụ:

  • Kinh doanh vũ trường.
  • Kinh doanh massage, karaoke.
  • Kinh doanh golf.
  • Kinh doanh xổ số.

Cụ thể, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số loại hàng hóa, dịch vụ chịu thuế như sau:

  • Xe ô tô dưới 24 chỗ, kể cả xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng loại có từ hai hàng ghế trở lên, có thiết kế vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng: 40%.
  • Xăng các loại: 30%.

Rượu các loại:

  • Rượu vang, rượu mạnh, rượu cocktail: 65%.
  • Rượu vang nổ: 150%.
  • Rượu sản xuất từ nguyên liệu không phải là nho: 30%.
  • Bia các loại: 50%.

Thuốc lá điếu, xì gà, cigarillos, thuốc lá sợi và lá thuốc lào:

  • Thuốc lá điếu: 75%.
  • Xì gà, cigarillos: 150%.
  • Thuốc lá sợi: 50%.
  • Lá thuốc lào: 30%.
  • Vàng miếng, vàng trang sức, đá quý, kim cương: 10%.

Xe máy sản xuất trong nước, nhập khẩu:

  • Xe máy có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên: 50%.
  • Xe máy có dung tích xi-lanh dưới 175 cm3: 30%.
  • Điều hòa nhiệt độ công suất từ 9.000 BTU trở lên: 20%.
  • Tủ lạnh có dung tích từ 120 lít trở lên: 15%.
  • Máy giặt có khối lượng giặt từ 9 kg trở lên: 10%.
  • Lô tô, số đề: 10%.
  • Bài lá: 20%.

Lưu ý:

  • Giá tính thuế là giá bán của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế, chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, được xác định theo quy định của pháp luật về giá.
  • Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu, do các cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ chịu thuế nộp nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

2. Quy định thuế xuất áp dụng đối với nhóm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt ra sao?

Quy định thuế xuất áp dụng đối với nhóm hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 6 Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt số 106/2016/QH13 và Nghị định 44/2023/NĐ-CP, cụ thể như sau:

Đối tượng chịu thuế xuất: Thuế xuất áp dụng đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu để xuất khẩu;
  • Hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt do tổ chức, cá nhân mua của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu để xuất khẩu.

Căn cứ tính thuế xuất: Căn cứ tính thuế xuất là giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa xuất khẩu.

Mức thuế xuất: Mức thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định như sau:

  • Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất từ 30% trở xuống, mức thuế xuất là 0%;
  • Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất từ 31% đến 50%, mức thuế xuất là 50% của thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt;
  • Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất từ 51% đến 70%, mức thuế xuất là 70% của thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt;
  • Đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt có thuế suất từ 71% trở lên, mức thuế xuất là 100% của thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt.

Thời điểm tính thuế xuất là thời điểm hàng hóa được xuất khẩu.

Người nộp thuế xuất: Là tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt để xuất khẩu.

Hồ sơ khai thuế xuất: Hồ sơ khai thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 16 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Trình tự, thủ tục khai thuế xuất: Trình tự, thủ tục khai thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 17 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Nơi nộp thuế xuất: Nơi nộp thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 18 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Thời hạn nộp thuế xuất: Thời hạn nộp thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được quy định tại Điều 19 Nghị định 44/2023/NĐ-CP.

Lưu ý:

  • Thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được khai, nộp cùng với tờ khai hải quan khi xuất khẩu hàng hóa.
  • Thuế xuất đối với hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn trả theo quy định của pháp luật về thuế.

3. Trường hợp được hoàn thuế của người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 

Trường hợp được hoàn thuế của người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt 
Trường hợp được hoàn thuế của người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt

Theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, người nộp thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp trong các trường hợp sau:

Hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu

Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với hàng hóa tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan hải quan, được tái xuất ra nước ngoài.
  • Hàng hóa tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm hoặc để phục vụ công việc khác trong thời hạn nhất định đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, khi tái xuất khẩu được hoàn thuế.
  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, sau đó được tái xuất khẩu thì được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.

Hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu

Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với hàng hóa là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, bao gồm:

  • Hàng hóa nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu nhưng không xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước, sau đó được xuất khẩu thì được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với nguyên liệu, vật liệu nhập khẩu để gia công, sản xuất hàng xuất khẩu.
  • Hàng hóa nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu, sau đó được xuất khẩu ra nước ngoài thì được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với hàng hóa nhập khẩu.

Số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa

Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với số thuế tiêu thụ đặc biệt nộp thừa trong các trường hợp sau:

  • Quyết toán thuế khi sáp nhập, hợp nhất, chi, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu.
  • Giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước, chuyển đổi ngành nghề kinh doanh mà có số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp thừa.

Các trường hợp khác

Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp đối với các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

  • Tờ khai đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Bảng kê hàng hóa, dịch vụ đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt theo mẫu do Bộ Tài chính quy định.
  • Bảng kê hóa đơn, chứng từ chứng minh việc nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Giấy tờ chứng minh các trường hợp được hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
  • Hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt được nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của người nộp thuế.

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt là 30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan thuế nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

  • Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
  • Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, người nộp thuế phải bổ sung hồ sơ theo yêu cầu. Trường hợp không bổ sung hồ sơ theo yêu cầu, người nộp thuế không được hoàn thuế.
  • Trường hợp cơ quan thuế kiểm tra phát hiện hồ sơ hoàn thuế không đúng quy định thì có quyền yêu cầu người nộp thuế hoàn trả số thuế tiêu thụ đặc biệt đã được hoàn.

Trên đây là một số thông tin về Các mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt hiện nay . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929