0764704929

Hệ thống bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 mới nhất 2024

Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là công cụ thiết yếu cho hoạt động kế toán của doanh nghiệp.Là nền tảng thiết yếu cho công tác hạch toán, quản lý tài chính, bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 đóng vai trò then chốt trong việc phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15, bao gồm giải thích về quyết định 15, hệ thống tài khoản, cách ghi sổ và các lưu ý quan trọng giúp bạn nhé ! 

1.Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là gì ?

Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là một bảng biểu thể hiện danh sách các tài khoản kế toán được sử dụng trong hệ thống tài khoản kế toán theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam. Bảng tài khoản kế toán được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 28/12/2014 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán doanh nghiệp.

Hiện nay, tại Việt Nam, danh mục tài khoản kế toán được đánh dấu bằng số và áp dụng một cách đồng nhất cho tất cả các doanh nghiệp. Cấu trúc của tài khoản và ý nghĩa của từng phần được mô tả như sau: Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản thường đại diện cho loại tài khoản đó.Hai số đầu tiên thường là mã nhóm tài khoản.

Ví dụ, tài khoản có mã số bắt đầu bằng 15 thường thuộc về nhóm “Hàng tồn kho”.Số thứ ba thường đại diện cho tài khoản cấp 1 trong nhóm tài khoản đó. Ví dụ, tài khoản với mã số 152 thường liên quan đến “Nguyên liệu, vật liệu”.Nếu có số thứ tư, thì đó thường là tài khoản cấp 2 trong nhóm tài khoản đó. Ví dụ, tài khoản với mã số 1521 thường là “Vật liệu chính”.

Tổ chức cụ thể của danh mục tài khoản kế toán giúp cho việc xác định và phân loại các khoản mục kế toán một cách chính xác và dễ dàng hơn.

2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp 

Dưới đây là toàn bộ bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 được sử dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp

BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 15

Số TK    Tên Tài Khoản
Cấp 1 Cấp 2 TÀI KHOẢN 1_TÀI SẢN NGẮN HẠN
111   Tiền mặt
  1111 Tiền Việt Nam
  1112 Ngoại tệ
  1113 Vàng bạc đá quý
112   Tiền gửi ngân hàng
  1121 Tiền Việt Nam
  1122 Ngoại tệ
  1123 Vàng bạc đá quý
113   Tiền đang chuyển
  1131 Tiền việt nam
  1132 Ngoại tệ
121   Đầu tư chứng khoan ngắn hạn
  1211 Cổ phiếu
  1212 Trái phiếu, tín phiếu
128   Đầu tư ngắn hạn khác
  1281 Tiền gửi có kỳ hạn
  1288 Đầu tư ngắn hạn khác
129   Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác
131   Phải thu khách hàng ( chi tiết theo đối tượng)
133   Thuế GTGT được khấu trừ
  1331 Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ
  1332 Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
136   Phải thu nội bộ
  1361 Vốn kinh doanh ở các đơn vị
  1368 Phải thu nội bộ khác
138   Phải thu khác
  1381 Tài sản thiếu chờ xử lý
  1385 Phải thu về cổ phần hóa
  1388 Phải thu khác
139   Dự phòng phải thu khó đòi
141   Tạm ứng ( chi tiết theo đối tượng)
142   Chi phí trả trước ngắn hạn
151   Hàng mua đang đi đường
152   Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết theo yêu cầu quản lý)
153   Công cụ, dụng cụ
154   Chi phí sản xuất kinh doanh  dở dang
155   Thành phẩm
156   Hàng hóa
  1561 Giá mua hàng hóa
  1562 Chi phí thu mua hàng hóa
  1567 Hàng hóa bất động sản
157   Hàng gởi đi bán
158   Hàng hóa kho bảo thuế (cho đơn vị có xnk )
159   Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
161   Chi sự nghiệp
  1611 Chi sự nghiệp năm trước
  1612 Chi sự nghiệp năm nay
    TÀI KHOẢN 2_TÀI SẢN DÀI HẠN 
211   Tài sản cố định hữu hình 
  2111 Nhà cửa, vật kiến trúc
  2112 Máy móc, thiết bị
  2113 Phương tiện vận tải, truyền dẫn
  2114 Thiết bị, dụng cụ quản lý
  2115 Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm
  2118 Tài sản cố định khác
212   TSCĐ thuê tài chính
213   Tài sản cố đinh vô hình
  2131 Quyền sử dụng đất
  2132 Quyền phát hành
  2133 Bản quyền, bằng sáng chế
  2134 Nhãn hiệu hàng hóa
  2135 Phần mềm máy vi tính
  2136 Giấy phép và giấy phép nhượng quyền
  2138 TSCĐ VH khác
214   Hao mòn TSCĐ
  2141 Hao mòn TSCĐ HH
  2142 Hao mòn TSCĐ thuê tài chính
  2143 Hao mòn TSCĐ VH
  2147 Hao mòn BĐS đầu tư
217   Bất động sản đầu tư
221   Đầu tư vào công ty con
222   Góp vốn liên doanh
223   Đầu tư vào công ty liên kết
228   Đầu tư dài hạn khác
  2281 Cổ phiếu
  2282 Trái phiếu
  2288 Đầu tư dài hạn khác
229   Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
241   Xây dựng cơ bản dở dang 
  2411 Mua sắm TSCĐ
  2412 Xây dựng cơ bản dở dang 
  2413 Sữa chữa lớn TSCĐ
242   Cp trả trước dài hạn
243   TS thuế TN hoãn lại
244   Ký quỹ, ký cược dài hạn
    TÀI KHOẢN 3_NỢ PHẢI TRẢ
311   Vay ngắn hạn
315   Nợ dài hạn đến hạn trả
331   Phải trả cho người bán
333   Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
  3331 Thuế gtgt phải nộp
    33311 Thuế gtgt đầu ra
    33312 Thuế gtgt hảng nhập khẩu
  3332 Thuế tiêu thụ đặc biệt
  3333 Thuế xuất nhập khẩu
  3334 Thuế thu nhập doanh nghiệp
  3335 Thuế thu nhập các nhân
  3336 Thuế tài nguyên
  3337 Thuế nhà đất, tiền thuê đất
  3338 Các loại thuế khác
  3339 Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
334   Phải trả người lao động
  3341 Phải trả công nhân viên
  3348 Phải trả người lao động khác
335   Cp phải trả
336   Phải trả nội bộ
337   Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xd
338   Phải trả, phải nộp khác
  3381 TS thừa chờ xử lý
  3382 Kinh phí công đoàn
  3383 BHXH
  3384 BHYT
  3385 Phải trả cổ phần hóa
  3386 Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn
  3387 Dt chưa thực hiện
  3388 Phải trả, phải nộp khác
  3389 BH thất nghiệp
341   Vay dài hạn
342   Nợ dài hạn
343   Trái phiếu phát hành
  3431 Mệnh giá trái phiếu
  3432 Chiết khấu trái phiếu
  3433 Phụ trội trái phiếu
344   Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
347   Thuế TN hoãn lại phải trả
351   Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
352   Dự phòng phải trả
353   Qũy khen thưởng, phúc lợi
  3531 Quỹ khen thưởng
  3532 Quỹ phúc lợi
  3533 Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCD
  3534 Quỹ thưởng ban điều hành Cty
356   Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  3561 Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
  3562 Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCD
    TÀI KHOẢN 4_VỐN CHỦ SỞ HỮU
411   Nguồn vốn kinh doanh
  4111 Vốn đầu tư của CSH
  4112 Thặng dư cổ phần
  4118 Vốn khác
412   Chênh lệch đánh giá lại TS
413   Chênh lệch tỷ giá hối đoái
  4131 Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm t/chính
  4132 Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đt xdcb
414   Quỹ đầu tư phát triển
415   Quỹ dự phòng tài chính
418   Các quỹ khác thuộc VCSH
419   Cổ phiếu quỹ
421   Lợi nhuận chưa phân phối
  4211 Lợi nhuận chưa phân phối năm trước
  4212 Lợi nhuận chưa phân phối năm nay
441   Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
    TÀI KHOẢN 5_DOANH THU
511   Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết theo yêu cầu quản lý )
  5111 Doanh thu bán hàng hoá
  5112 Doanh thu bán các thànhphẩm
  5113 Doanh thu cung cấp dịch vụ
  5114 Dt trợ cấp, trợ giá
  5117 Doanh kinh doanh bất động sản đầu tư
  5118 Doanh thu khác
512   Doanh thu nội bộ (áp dụng khi có bán hàng nội bộ)
  5121 Doanh thu bán hành hóa
  5122 Doanh thu bán các thành phẩm
  5123 Doanh thu cung cấp dịch vụ
515   Dt hoạt động tài chính
521   Chiết khấu thương mại
531   Hàng bán bị trả lại
532   Giảm giá hàng bán
    TÀI KHOẢN 6_CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
611   Mua hàng (áp dụng cho pp KKĐK)
  6111 Mua nguyên liệu, vật liệu
  6112 Mua h/hóa
621   Chi phínguyên vật liệu trực tiếp
622   Chi phí nhân công trực tiêp
623   Chi phí sử dụng máy thi công (dành cho đv xấy lắp)
  6231 Chi phí  nhân công
  6232 Chi phí  vật liệu
  6233 Chi phí dụng cụ sản xuất
  6234 Chi phí  khấu hao máy thi công
  6237 Chi phí  dịch vụ mua ngoài
  6238 Chi phí  bằng tiền khác
627   Chi phí  sản xuất chung
  6271 Chi phí nhân viên phân xưởng
  6272 Chi phí vật liệu
  6273 Chi phí  dụng cụ sản xuất
  6274 Chi phí  khấu hao TSCĐ
  6277 Chi phí  dịch vụ mua ngoài
  6278 Chi phí tiền khác
631   Giá thành sản xuất ( theo pp KKĐK)
632   Giá vốn hàng bán
635   Chi phí  tài chính
641   Chi phí bán hàng
  6411 Chi phí nhân viên
  6412 Chi phí  vật kiệu, bao bì
  6413 Chi phí  dụng cụ, đồ dùng
  6414 Chi phí  khấu hao TSCĐ
  6415 Chi phí  bảo hành
  6417 Chi phí  dịch mua ngoài
  6418 Chi phí  bằng tiền khác
642   Chi phí  quản lý doanh nghiệp
  6421 Chi phí nhân viên qlý
  6422 Chi phí vật liệu quản lý
  6423 Chi phí đồ dùng văn phòng
  6424 Chi phí khấu hao TSCĐ
  6425 Thuế, phí và lệ phí
  6426 Chi phí dự phòng
  6427 Chi phí dịch vụ mua ngoài
  6428 Chi phí bằng tiền khác
    TÀI KHOẢN 7_THU NHẬP KHÁC
711   Thu nhập khác (chi tiết theo đối tượng )
    TÀI KHOẢN 8_CHI PHÍ KHÁC
811   Chi phí khác
821   Chi phí thuế TNDN
  8211 Chi phí thuế TNDN hiện hành
  8212 Chi phí thuê TNDN hoãn lại
    TÀI KHOẢN 9_XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 
911   Xác định kết quả kinh doanh 
    TÀI KHOẢN 0_TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG 
1   Tài sản thuê ngoài
2   Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công (chi tiết theo yêu cầu quản lý)
3   Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược
4   Nợ khó đòi đã xử lý
7   Ngoại tệ các loại
8   Dự toán chi sự nghiệp, dự án

3. Cách sử dụng bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15

Bảng tài khoản kế toán theo Quyết định 15 đóng vai trò nền tảng trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc sử dụng bảng tài khoản một cách hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp ghi chép, phản ánh tình trạng và biến động của đối tượng hạch toán kế toán một cách khoa học, logic và thống nhất, từ đó tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc lập báo cáo tài chính chính xác, minh bạch và phục vụ cho công tác quản lý tài chính hiệu quả.

3.1 Nắm vững cấu trúc và nội dung bảng tài khoản:

Bảng tài khoản kế toán được chia thành 5 phần chính:

  • Phần 1: Tài sản: Phản ánh các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
  • Phần 2: Nguồn vốn: Phản ánh nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp.
  • Phần 3: Chi phí: Phản ánh giá trị hao phí của tài sản trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
  • Phần 4: Doanh thu: Phản ánh giá trị thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Phần 5: Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Phản ánh các thông tin tài chính không được thể hiện trực tiếp trên bảng cân đối kế toán và bảng lãi lỗ.

Mỗi phần được chia thành các nhóm tài khoản và tài khoản cấp 2, cấp 3 theo hệ thống phân loại tài khoản kế toán. Doanh nghiệp cần nắm rõ ý nghĩa của mã số tài khoản, tên tài khoản và ghi chú của từng tài khoản để sử dụng bảng tài khoản hiệu quả.

3.2 Xác định chính xác tài khoản cho từng nghiệp vụ:

Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, doanh nghiệp cần xác định tài khoản kế toán phù hợp để ghi chép nghiệp vụ đó. Việc xác định đúng tài khoản sẽ giúp phản ánh chính xác bản chất kinh tế của nghiệp vụ và đảm bảo tính minh bạch của thông tin tài chính. Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng tra cứu tài khoản kế toán hoặc hướng dẫn sử dụng hệ thống tài khoản kế toán để xác định tài khoản phù hợp.

3.3 Áp dụng phương pháp kế toán kép:

Phương pháp kế toán kép là phương pháp ghi chép hai mặt đối xứng, cân đối cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi ghi sổ kế toán, doanh nghiệp cần ghi nợ tài khoản kế toán có liên quan và có tài khoản kế toán có liên quan khác. Phương pháp này giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính.

3.4 Cập nhật bảng tài khoản thường xuyên:

Hệ thống tài khoản kế toán có thể thay đổi theo thời gian, do đó doanh nghiệp cần cập nhật bảng tài khoản kế toán thường xuyên để đảm bảo tính актуальность. Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin về thay đổi hệ thống tài khoản kế toán trên website của Bộ Tài chính hoặc các cơ quan thông tin chính thống khác.

3.5 Tận dụng phần mềm kế toán:

Sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp doanh nghiệp ghi sổ kế toán nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn. Phần mềm kế toán thường có chức năng tra cứu tài khoản kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán và tự động cập nhật hệ thống tài khoản kế toán.

4. Ý nghĩa và mục đích của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15

Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 mang ý nghĩa và mục đích quan trọng trong việc quản lý tài chính và kế toán của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Dưới đây là ý nghĩa và mục đích chính của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15:

  • Tính chính xác và minh bạch: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi chép các giao dịch tài chính của doanh nghiệp. Nhờ vào cấu trúc và quy định rõ ràng, các thông tin kế toán được tổ chức và phân loại một cách logic, giúp dễ dàng trong việc xác định, theo dõi và kiểm tra.
  • Tạo ra báo cáo tài chính đáng tin cậy: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là cơ sở để tạo ra các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo lợi nhuận và lỗ, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các báo cáo này không chỉ cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn đảm bảo tính đáng tin cậy và khách quan.
  • Hỗ trợ quản lý và ra quyết định: Bảng tài khoản kế toán giúp quản lý doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Nhờ vào việc tổ chức các tài khoản kế toán theo cấu trúc nhất định, quản lý có thể dễ dàng phân tích thông tin và đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và chiến lược.
  • Tuân thủ pháp luật và yêu cầu kiểm toán: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính. Nó cũng đáp ứng được các yêu cầu kiểm toán và báo cáo từ các cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan tài chính có thẩm quyền.

Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929