Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là công cụ thiết yếu cho hoạt động kế toán của doanh nghiệp.Là nền tảng thiết yếu cho công tác hạch toán, quản lý tài chính, bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 đóng vai trò then chốt trong việc phản ánh trung thực tình hình tài chính của doanh nghiệp. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ cung cấp hướng dẫn chi tiết về cách sử dụng bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15, bao gồm giải thích về quyết định 15, hệ thống tài khoản, cách ghi sổ và các lưu ý quan trọng giúp bạn nhé !
1.Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là gì ?
Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là một bảng biểu thể hiện danh sách các tài khoản kế toán được sử dụng trong hệ thống tài khoản kế toán theo quy định của Bộ Tài chính Việt Nam. Bảng tài khoản kế toán được ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/BTC ngày 28/12/2014 của Bộ Tài chính về Chế độ kế toán doanh nghiệp.
Hiện nay, tại Việt Nam, danh mục tài khoản kế toán được đánh dấu bằng số và áp dụng một cách đồng nhất cho tất cả các doanh nghiệp. Cấu trúc của tài khoản và ý nghĩa của từng phần được mô tả như sau: Số đầu tiên trong ký hiệu tài khoản thường đại diện cho loại tài khoản đó.Hai số đầu tiên thường là mã nhóm tài khoản.
Ví dụ, tài khoản có mã số bắt đầu bằng 15 thường thuộc về nhóm “Hàng tồn kho”.Số thứ ba thường đại diện cho tài khoản cấp 1 trong nhóm tài khoản đó. Ví dụ, tài khoản với mã số 152 thường liên quan đến “Nguyên liệu, vật liệu”.Nếu có số thứ tư, thì đó thường là tài khoản cấp 2 trong nhóm tài khoản đó. Ví dụ, tài khoản với mã số 1521 thường là “Vật liệu chính”.
Tổ chức cụ thể của danh mục tài khoản kế toán giúp cho việc xác định và phân loại các khoản mục kế toán một cách chính xác và dễ dàng hơn.
2. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán theo Thông tư 200 cho doanh nghiệp
Dưới đây là toàn bộ bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 được sử dụng rộng rãi nhất trong các doanh nghiệp
BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THEO QUYẾT ĐỊNH 15
Số TK | Tên Tài Khoản | |
Cấp 1 | Cấp 2 | TÀI KHOẢN 1_TÀI SẢN NGẮN HẠN |
111 | Tiền mặt | |
1111 | Tiền Việt Nam | |
1112 | Ngoại tệ | |
1113 | Vàng bạc đá quý | |
112 | Tiền gửi ngân hàng | |
1121 | Tiền Việt Nam | |
1122 | Ngoại tệ | |
1123 | Vàng bạc đá quý | |
113 | Tiền đang chuyển | |
1131 | Tiền việt nam | |
1132 | Ngoại tệ | |
121 | Đầu tư chứng khoan ngắn hạn | |
1211 | Cổ phiếu | |
1212 | Trái phiếu, tín phiếu | |
128 | Đầu tư ngắn hạn khác | |
1281 | Tiền gửi có kỳ hạn | |
1288 | Đầu tư ngắn hạn khác | |
129 | Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn khác | |
131 | Phải thu khách hàng ( chi tiết theo đối tượng) | |
133 | Thuế GTGT được khấu trừ | |
1331 | Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ | |
1332 | Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ | |
136 | Phải thu nội bộ | |
1361 | Vốn kinh doanh ở các đơn vị | |
1368 | Phải thu nội bộ khác | |
138 | Phải thu khác | |
1381 | Tài sản thiếu chờ xử lý | |
1385 | Phải thu về cổ phần hóa | |
1388 | Phải thu khác | |
139 | Dự phòng phải thu khó đòi | |
141 | Tạm ứng ( chi tiết theo đối tượng) | |
142 | Chi phí trả trước ngắn hạn | |
151 | Hàng mua đang đi đường | |
152 | Nguyên liệu, vật liệu (chi tiết theo yêu cầu quản lý) | |
153 | Công cụ, dụng cụ | |
154 | Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang | |
155 | Thành phẩm | |
156 | Hàng hóa | |
1561 | Giá mua hàng hóa | |
1562 | Chi phí thu mua hàng hóa | |
1567 | Hàng hóa bất động sản | |
157 | Hàng gởi đi bán | |
158 | Hàng hóa kho bảo thuế (cho đơn vị có xnk ) | |
159 | Dự phòng giảm giá hàng tồn kho | |
161 | Chi sự nghiệp | |
1611 | Chi sự nghiệp năm trước | |
1612 | Chi sự nghiệp năm nay | |
TÀI KHOẢN 2_TÀI SẢN DÀI HẠN | ||
211 | Tài sản cố định hữu hình | |
2111 | Nhà cửa, vật kiến trúc | |
2112 | Máy móc, thiết bị | |
2113 | Phương tiện vận tải, truyền dẫn | |
2114 | Thiết bị, dụng cụ quản lý | |
2115 | Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm | |
2118 | Tài sản cố định khác | |
212 | TSCĐ thuê tài chính | |
213 | Tài sản cố đinh vô hình | |
2131 | Quyền sử dụng đất | |
2132 | Quyền phát hành | |
2133 | Bản quyền, bằng sáng chế | |
2134 | Nhãn hiệu hàng hóa | |
2135 | Phần mềm máy vi tính | |
2136 | Giấy phép và giấy phép nhượng quyền | |
2138 | TSCĐ VH khác | |
214 | Hao mòn TSCĐ | |
2141 | Hao mòn TSCĐ HH | |
2142 | Hao mòn TSCĐ thuê tài chính | |
2143 | Hao mòn TSCĐ VH | |
2147 | Hao mòn BĐS đầu tư | |
217 | Bất động sản đầu tư | |
221 | Đầu tư vào công ty con | |
222 | Góp vốn liên doanh | |
223 | Đầu tư vào công ty liên kết | |
228 | Đầu tư dài hạn khác | |
2281 | Cổ phiếu | |
2282 | Trái phiếu | |
2288 | Đầu tư dài hạn khác | |
229 | Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn | |
241 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2411 | Mua sắm TSCĐ | |
2412 | Xây dựng cơ bản dở dang | |
2413 | Sữa chữa lớn TSCĐ | |
242 | Cp trả trước dài hạn | |
243 | TS thuế TN hoãn lại | |
244 | Ký quỹ, ký cược dài hạn | |
TÀI KHOẢN 3_NỢ PHẢI TRẢ | ||
311 | Vay ngắn hạn | |
315 | Nợ dài hạn đến hạn trả | |
331 | Phải trả cho người bán | |
333 | Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | |
3331 | Thuế gtgt phải nộp | |
33311 Thuế gtgt đầu ra | ||
33312 Thuế gtgt hảng nhập khẩu | ||
3332 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | |
3333 | Thuế xuất nhập khẩu | |
3334 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | |
3335 | Thuế thu nhập các nhân | |
3336 | Thuế tài nguyên | |
3337 | Thuế nhà đất, tiền thuê đất | |
3338 | Các loại thuế khác | |
3339 | Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác | |
334 | Phải trả người lao động | |
3341 | Phải trả công nhân viên | |
3348 | Phải trả người lao động khác | |
335 | Cp phải trả | |
336 | Phải trả nội bộ | |
337 | Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xd | |
338 | Phải trả, phải nộp khác | |
3381 | TS thừa chờ xử lý | |
3382 | Kinh phí công đoàn | |
3383 | BHXH | |
3384 | BHYT | |
3385 | Phải trả cổ phần hóa | |
3386 | Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn | |
3387 | Dt chưa thực hiện | |
3388 | Phải trả, phải nộp khác | |
3389 | BH thất nghiệp | |
341 | Vay dài hạn | |
342 | Nợ dài hạn | |
343 | Trái phiếu phát hành | |
3431 | Mệnh giá trái phiếu | |
3432 | Chiết khấu trái phiếu | |
3433 | Phụ trội trái phiếu | |
344 | Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn | |
347 | Thuế TN hoãn lại phải trả | |
351 | Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm | |
352 | Dự phòng phải trả | |
353 | Qũy khen thưởng, phúc lợi | |
3531 | Quỹ khen thưởng | |
3532 | Quỹ phúc lợi | |
3533 | Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCD | |
3534 | Quỹ thưởng ban điều hành Cty | |
356 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3561 | Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
3562 | Quỹ PT KH và CN đã hình thành TSCD | |
TÀI KHOẢN 4_VỐN CHỦ SỞ HỮU | ||
411 | Nguồn vốn kinh doanh | |
4111 | Vốn đầu tư của CSH | |
4112 | Thặng dư cổ phần | |
4118 | Vốn khác | |
412 | Chênh lệch đánh giá lại TS | |
413 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
4131 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm t/chính | |
4132 | Chênh lệch tỷ giá hối đoái trong gđ đt xdcb | |
414 | Quỹ đầu tư phát triển | |
415 | Quỹ dự phòng tài chính | |
418 | Các quỹ khác thuộc VCSH | |
419 | Cổ phiếu quỹ | |
421 | Lợi nhuận chưa phân phối | |
4211 | Lợi nhuận chưa phân phối năm trước | |
4212 | Lợi nhuận chưa phân phối năm nay | |
441 | Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản | |
TÀI KHOẢN 5_DOANH THU | ||
511 | Dt bán hàng và cung cấp dịch vụ (chi tiết theo yêu cầu quản lý ) | |
5111 | Doanh thu bán hàng hoá | |
5112 | Doanh thu bán các thànhphẩm | |
5113 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | |
5114 | Dt trợ cấp, trợ giá | |
5117 | Doanh kinh doanh bất động sản đầu tư | |
5118 | Doanh thu khác | |
512 | Doanh thu nội bộ (áp dụng khi có bán hàng nội bộ) | |
5121 | Doanh thu bán hành hóa | |
5122 | Doanh thu bán các thành phẩm | |
5123 | Doanh thu cung cấp dịch vụ | |
515 | Dt hoạt động tài chính | |
521 | Chiết khấu thương mại | |
531 | Hàng bán bị trả lại | |
532 | Giảm giá hàng bán | |
TÀI KHOẢN 6_CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH | ||
611 | Mua hàng (áp dụng cho pp KKĐK) | |
6111 | Mua nguyên liệu, vật liệu | |
6112 | Mua h/hóa | |
621 | Chi phínguyên vật liệu trực tiếp | |
622 | Chi phí nhân công trực tiêp | |
623 | Chi phí sử dụng máy thi công (dành cho đv xấy lắp) | |
6231 | Chi phí nhân công | |
6232 | Chi phí vật liệu | |
6233 | Chi phí dụng cụ sản xuất | |
6234 | Chi phí khấu hao máy thi công | |
6237 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6238 | Chi phí bằng tiền khác | |
627 | Chi phí sản xuất chung | |
6271 | Chi phí nhân viên phân xưởng | |
6272 | Chi phí vật liệu | |
6273 | Chi phí dụng cụ sản xuất | |
6274 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
6277 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6278 | Chi phí tiền khác | |
631 | Giá thành sản xuất ( theo pp KKĐK) | |
632 | Giá vốn hàng bán | |
635 | Chi phí tài chính | |
641 | Chi phí bán hàng | |
6411 | Chi phí nhân viên | |
6412 | Chi phí vật kiệu, bao bì | |
6413 | Chi phí dụng cụ, đồ dùng | |
6414 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
6415 | Chi phí bảo hành | |
6417 | Chi phí dịch mua ngoài | |
6418 | Chi phí bằng tiền khác | |
642 | Chi phí quản lý doanh nghiệp | |
6421 | Chi phí nhân viên qlý | |
6422 | Chi phí vật liệu quản lý | |
6423 | Chi phí đồ dùng văn phòng | |
6424 | Chi phí khấu hao TSCĐ | |
6425 | Thuế, phí và lệ phí | |
6426 | Chi phí dự phòng | |
6427 | Chi phí dịch vụ mua ngoài | |
6428 | Chi phí bằng tiền khác | |
TÀI KHOẢN 7_THU NHẬP KHÁC | ||
711 | Thu nhập khác (chi tiết theo đối tượng ) | |
TÀI KHOẢN 8_CHI PHÍ KHÁC | ||
811 | Chi phí khác | |
821 | Chi phí thuế TNDN | |
8211 | Chi phí thuế TNDN hiện hành | |
8212 | Chi phí thuê TNDN hoãn lại | |
TÀI KHOẢN 9_XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH | ||
911 | Xác định kết quả kinh doanh | |
TÀI KHOẢN 0_TÀI KHOẢN NGOÀI BẢNG | ||
1 | Tài sản thuê ngoài | |
2 | Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, gia công (chi tiết theo yêu cầu quản lý) | |
3 | Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gởi, ký cược | |
4 | Nợ khó đòi đã xử lý | |
7 | Ngoại tệ các loại | |
8 | Dự toán chi sự nghiệp, dự án |
3. Cách sử dụng bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15
Bảng tài khoản kế toán theo Quyết định 15 đóng vai trò nền tảng trong hoạt động quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc sử dụng bảng tài khoản một cách hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp ghi chép, phản ánh tình trạng và biến động của đối tượng hạch toán kế toán một cách khoa học, logic và thống nhất, từ đó tạo dựng nền tảng vững chắc cho việc lập báo cáo tài chính chính xác, minh bạch và phục vụ cho công tác quản lý tài chính hiệu quả.
3.1 Nắm vững cấu trúc và nội dung bảng tài khoản:
Bảng tài khoản kế toán được chia thành 5 phần chính:
- Phần 1: Tài sản: Phản ánh các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp sở hữu hoặc kiểm soát để thực hiện các hoạt động kinh doanh.
- Phần 2: Nguồn vốn: Phản ánh nguồn gốc hình thành tài sản của doanh nghiệp.
- Phần 3: Chi phí: Phản ánh giá trị hao phí của tài sản trong quá trình sản xuất, kinh doanh.
- Phần 4: Doanh thu: Phản ánh giá trị thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
- Phần 5: Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán: Phản ánh các thông tin tài chính không được thể hiện trực tiếp trên bảng cân đối kế toán và bảng lãi lỗ.
Mỗi phần được chia thành các nhóm tài khoản và tài khoản cấp 2, cấp 3 theo hệ thống phân loại tài khoản kế toán. Doanh nghiệp cần nắm rõ ý nghĩa của mã số tài khoản, tên tài khoản và ghi chú của từng tài khoản để sử dụng bảng tài khoản hiệu quả.
3.2 Xác định chính xác tài khoản cho từng nghiệp vụ:
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, doanh nghiệp cần xác định tài khoản kế toán phù hợp để ghi chép nghiệp vụ đó. Việc xác định đúng tài khoản sẽ giúp phản ánh chính xác bản chất kinh tế của nghiệp vụ và đảm bảo tính minh bạch của thông tin tài chính. Doanh nghiệp có thể tham khảo bảng tra cứu tài khoản kế toán hoặc hướng dẫn sử dụng hệ thống tài khoản kế toán để xác định tài khoản phù hợp.
3.3 Áp dụng phương pháp kế toán kép:
Phương pháp kế toán kép là phương pháp ghi chép hai mặt đối xứng, cân đối cho mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Khi ghi sổ kế toán, doanh nghiệp cần ghi nợ tài khoản kế toán có liên quan và có tài khoản kế toán có liên quan khác. Phương pháp này giúp đảm bảo tính chính xác và đầy đủ của thông tin tài chính.
3.4 Cập nhật bảng tài khoản thường xuyên:
Hệ thống tài khoản kế toán có thể thay đổi theo thời gian, do đó doanh nghiệp cần cập nhật bảng tài khoản kế toán thường xuyên để đảm bảo tính актуальность. Doanh nghiệp có thể cập nhật thông tin về thay đổi hệ thống tài khoản kế toán trên website của Bộ Tài chính hoặc các cơ quan thông tin chính thống khác.
3.5 Tận dụng phần mềm kế toán:
Sử dụng phần mềm kế toán sẽ giúp doanh nghiệp ghi sổ kế toán nhanh chóng, chính xác và hiệu quả hơn. Phần mềm kế toán thường có chức năng tra cứu tài khoản kế toán, hướng dẫn ghi sổ kế toán và tự động cập nhật hệ thống tài khoản kế toán.
4. Ý nghĩa và mục đích của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15
Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 mang ý nghĩa và mục đích quan trọng trong việc quản lý tài chính và kế toán của một tổ chức hoặc doanh nghiệp. Dưới đây là ý nghĩa và mục đích chính của bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15:
- Tính chính xác và minh bạch: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 giúp đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong việc ghi chép các giao dịch tài chính của doanh nghiệp. Nhờ vào cấu trúc và quy định rõ ràng, các thông tin kế toán được tổ chức và phân loại một cách logic, giúp dễ dàng trong việc xác định, theo dõi và kiểm tra.
- Tạo ra báo cáo tài chính đáng tin cậy: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 là cơ sở để tạo ra các báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo lợi nhuận và lỗ, và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các báo cáo này không chỉ cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính của doanh nghiệp mà còn đảm bảo tính đáng tin cậy và khách quan.
- Hỗ trợ quản lý và ra quyết định: Bảng tài khoản kế toán giúp quản lý doanh nghiệp có cái nhìn tổng quan về tình hình tài chính và hiệu suất hoạt động của doanh nghiệp. Nhờ vào việc tổ chức các tài khoản kế toán theo cấu trúc nhất định, quản lý có thể dễ dàng phân tích thông tin và đưa ra các quyết định kinh doanh thông minh và chiến lược.
- Tuân thủ pháp luật và yêu cầu kiểm toán: Bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15 giúp doanh nghiệp tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính. Nó cũng đáp ứng được các yêu cầu kiểm toán và báo cáo từ các cơ quan kiểm toán hoặc cơ quan tài chính có thẩm quyền.
Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề bảng tài khoản kế toán theo quyết định 15. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn