Bạn cần tìm Bài tập thực hành lập báo cáo tài chính? Báo cáo tài chính là một tập hợp các bảng biểu cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được sử dụng bởi nhiều bên liên quan, bao gồm chủ sở hữu, nhà đầu tư, ngân hàng, cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác. Vậy Bài tập thực hành lập báo cáo tài chính như thế nào ? Hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Các công thức để làm báo cáo tài chính
Các công thức để làm báo cáo tài chính là những công thức được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu tài chính trên báo cáo tài chính. Các công thức này được quy định trong các chuẩn mực kế toán, thông tư hướng dẫn lập và trình bày báo cáo tài chính.
Dưới đây là một số công thức thường được sử dụng để làm báo cáo tài chính:
Bảng cân đối kế toán
- Tài sản: Tổng tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
- Nợ phải trả: Tổng nợ phải trả = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
- Vốn chủ sở hữu: Vốn chủ sở hữu = Tổng tài sản – Tổng nợ phải trả
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Doanh thu thuần: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Chiết khấu thương mại – Giảm giá hàng bán – Thuế giá trị gia tăng đầu ra
- Lợi nhuận gộp: Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
- Lợi nhuận trước thuế: Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí tài chính – Chi phí khác
- Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh = Tiền thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ + Tiền thu từ hoạt động tài chính + Tiền thu từ hoạt động khác – Tiền chi cho hàng hóa, dịch vụ – Tiền chi cho nhân công – Tiền chi cho khấu hao – Tiền chi cho lãi vay – Tiền chi cho thuế và các khoản khác
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Dòng tiền từ hoạt động đầu tư = Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, đầu tư tài chính – Tiền chi mua sắm, xây dựng, nâng cấp tài sản cố định, đầu tư tài chính
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính = Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, trái phiếu – Tiền trả nợ gốc vay, cổ tức, lợi nhuận
- Dòng tiền thuần: Dòng tiền thuần = Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh + Dòng tiền từ hoạt động đầu tư + Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Ngoài ra, còn có một số công thức khác được sử dụng để tính toán các chỉ tiêu tài chính khác, chẳng hạn như:
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE): ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA): ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS): ROS = Lợi nhuận gộp / Doanh thu thuần
- Tỷ suất quay vòng hàng tồn kho: Tỷ suất quay vòng hàng tồn kho = Doanh thu thuần / Hàng tồn kho bình quân
- Tỷ suất quay vòng tài sản: Tỷ suất quay vòng tài sản = Doanh thu thuần / Tổng tài sản bình quân
- Tỷ suất nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu (D/E): D/E = Tổng nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu
2. Cách làm Bài tập thực hành lập báo cáo tài chính
Bài tập thực hành lập báo cáo tài chính
Dữ liệu cho bài tập
Công ty ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh đồ nội thất. Dưới đây là dữ liệu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, luồng tiền của công ty ABC trong kỳ kế toán năm 2023:
Tài sản | Số lượng (đơn vị) | Giá trị (triệu đồng) |
Tiền mặt | 100 | 100 |
Tiền gửi ngân hàng | 200 | 200 |
Phải thu khách hàng | 300 | 300 |
Hàng tồn kho | 400 | 400 |
Tài sản cố định | 500 | 500 |
Tài sản khác | 600 | 600 |
Tổng tài sản | 2.000 |
Nguồn vốn | Số lượng (đơn vị) | Giá trị (triệu đồng) |
Vốn chủ sở hữu | 1.000 | 1.000 |
Nợ phải trả | 1.000 | 1.000 |
Tổng nguồn vốn | 2.000 |
| Doanh thu | 1.000 |
| Chi phí | 600 |
| Lợi nhuận | 400 |
| Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh | 200 |
| Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư | -200 |
| Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính | 0 |
| Tăng giảm tiền và tương đương tiền | 0 |
Hướng dẫn lập báo cáo tài chính
Để lập báo cáo tài chính, bạn cần thực hiện các bước sau:
Bước 1: Thu thập thông tin
Đầu tiên, bạn cần thu thập các thông tin về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, luồng tiền của công ty ABC trong kỳ kế toán năm 2023. Thông tin này có thể được thu thập từ các nguồn sau:
- Sổ kế toán: Sổ kế toán là nguồn thông tin quan trọng nhất để lập báo cáo tài chính. Các sổ kế toán cần thu thập bao gồm: Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký chi tiết, sổ cái, sổ tổng hợp, v.v.
- Chứng từ kế toán: Chứng từ kế toán là căn cứ pháp lý để ghi sổ kế toán. Các chứng từ cần thu thập bao gồm: Hóa đơn, chứng từ thu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, v.v.
- Báo cáo quản trị: Báo cáo quản trị là các báo cáo được lập để phục vụ cho mục đích quản trị nội bộ của doanh nghiệp. Các báo cáo quản trị có thể được sử dụng để thu thập thông tin cho báo cáo tài chính.
Bước 2: Hạch toán
Sau khi thu thập thông tin, bạn cần thực hiện hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ kế toán. Hạch toán là quá trình ghi nhận, xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán. Hạch toán giúp doanh nghiệp theo dõi, phân loại, tổng hợp và đánh giá các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bước 3: Tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
Sau khi hạch toán, bạn cần tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính. Các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính được tính toán dựa trên các thông tin được hạch toán trên sổ kế toán.
Bước 4: Lập báo cáo tài chính
Sau khi tính toán các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, bạn cần lập báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính được lập theo mẫu quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC.
Lập báo cáo tài chính theo thông tư 200/2014/TT-BTC
Bảng cân đối kế toán
Tài sản | Số lượng (đơn vị) | Giá trị (triệu đồng) |
Tiền và tương đương tiền | 100 | 100 |
Đầu tư tài chính ngắn hạn | 0 | 0 |
Các khoản phải thu | 300 | 300 |
Hàng tồn kho | 400 | 4 |
3. Bài tập thực hành lập báo cáo tài chính
BÀI 1 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con đồng thời là công ty liên doanh, liên kết hoặc có vốn góp của các đơn vị khác trong tập đoàn
Công ty mẹ A sở hữu 80% tài sản thuần của công ty B và 60% tài sản thuần của Công ty C. Công ty B đầu tư thêm 20% vào công ty C. Tại ngày đầu tư 1/1/20X3, (giả sử không có lợi thế thương mại), các công ty này có Bảng Cân đối kế toán như sau:
a) Trường hợp báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc | Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C |
Đầu tư vào B | 800 | ||
Đầu tư vào C | 360 | 120 | |
Tài sản thuần khác | 8.840 | 880 | 600 |
Vốn cổ phần | 10.000 | 1.000 | 600 |
– Việc xác định tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ và cổ đông không kiểm soát như sau:
+ Tại Công ty B | Trực tiếp | Gián tiếp |
Công ty mẹ | 80% | |
Cổ đông không kiểm soát | 20% | |
+ Tại Công ty C | ||
Công ty mẹ | 60% | 16% |
Cổ đông không kiểm soát | 20% | 4% |
Nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc thì Tập đoàn phải hợp nhất công ty C theo tỷ lệ nắm giữ trực tiếp và gián tiếp (76%). Cổ đông không kiểm soát trong công ty C được tách theo tỷ lệ 24%. Đồng thời khi loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B vào công ty C, phải ghi giảm lợi ích cổ đông không kiểm soát tương ứng với phần cổ đông không kiểm soát trong B đầu tư vào C (4%)
– Bút toán điều chỉnh để lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 1/1/20X3 như sau:
+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:
Nợ Vốn cổ phần 80% x 1.000 | 800 | |
Có đầu tư vào công ty con B: | 800 | |
+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong B: | ||
Nợ Vốn cổ phần | 200 | |
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200 | |
+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C | ||
Nợ Vốn chủ sở hữu Công ty C (600×76%)
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (600×4%) |
456
24 |
|
Có Đầu tư vào Công ty con (BCTC mẹ)
Có Đầu tư vào Công ty liên kết (BCTC của B) |
360
120 |
|
+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong C | ||
Nợ Vốn cổ phần (24%x600) | 144 | |
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 144 |
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C | Hợp nhất |
Đầu tư vào công ty con B | 800 | – | ||
Đầu tư vào công ty con C | 360 | 120 | – | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 600 | 10.320 |
Vốn cổ phần | 10.000 | 1.000 | 600 | 10.000 |
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 320 |
– Giả định rằng trong năm 20X3, công ty con C có 100 tỷ đồng lợi nhuận sau thuế, các công ty mẹ A và B có Bảng cân đối kế toán không thay đổi so với ngày đầu năm như
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C |
Đầu tư vào B | 800 | ||
Đầu tư vào C | 360 | 120 | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 600 |
Vốn cổ phần | 10.000 | 1.000 | 600 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 100 |
Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát: Lợi ích cổ đông không kiểm soát tại công ty C gồm cả trực tiếp và gián tiếp là 24%. Vì vậy, khi Công ty C có 100 lợi nhuận trong kỳ thì Tập đoàn được hưởng 76, Cổ đông không kiểm soát hưởng 24. Ngoài các bút toán như mục a nêu trên thì cần thực hiện thêm bút toán tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:
Nợ Lợi nhuận sau thuế: 100 x 24 | 24 | |
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 24 |
Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C | Hợp nhất |
Bảng cân đối kế toán | ||||
Đầu tư vào Công ty B | 800 | – | ||
Đầu tư vào Công ty C | 360 | 120 | – | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 700 | 10.420 |
Vốn cổ phần | 10.000 | 1.000 | 600 | 10.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 100 | 76 | ||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 344 | |||
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh | ||||
Lợi nhuận sau thuế
Trong đó: Cổ đông không kiểm soát |
– | – | 100 | 100
24 |
b) Trường hợp báo cáo tài chính của các đơn vị trong tập đoàn trình bày khoản đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C |
Đầu tư vào B | 800 | ||
Đầu tư vào C | 360 | 140 | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 700 |
Vốn cổ phần | 10.000 | 1.000 | 600 |
LNST chưa phân phối | 100 |
Tiếp theo ví dụ trên, nếu báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp vốn chủ sở hữu thì khi công ty C có lợi nhuận là 100 thì công ty B được điều chỉnh tăng giá trị khoản đầu tư thêm 20 do nó nắm giữ 20% tài sản thuần của C. Kết quả là trên BCTC của B, khoản đầu tư vào C có giá trị là 140. Trong số điều chỉnh tăng thêm này đã có 16% của công ty mẹ và 4% của cổ đông không kiểm soát.
Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán thực hiện theo các bước tương tự ví dụ a, sau đó phải điều chỉnh giảm giá phí khoản đầu tư, phần lãi, lỗ trong công ty liên kết, liên doanh và lợi ích cổ đông không kiểm soát.
Việc công ty mẹ hợp nhất với Công ty B và C tại ngày 31/12/20X3 được thực hiện như sau:
– Đối với công ty B
+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B:
Nợ Vốn cổ phần (80% x 1.000) | 800 | |
Có đầu tư vào công ty con B: | 800 |
+ Lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ trong B:
Nợ Vốn cổ phần | 200 | |
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 200 |
+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (20%x20) | 4 | |
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 4 |
– Đối với Công ty C:
+ Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C
Nợ Vốn chủ sở hữu Công ty C (600×76%)
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát (600×4%) |
456
24 |
Có Đầu tư vào Công ty con (BCTC mẹ)
Có Đầu tư vào Công ty liên kết (BCTC của B) |
360
120 |
+ Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát trong C
Nợ Vốn cổ phần (24%x600) | 144 |
Có lợi ích cổ đông không kiểm soát | 144 |
+ Xác định lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh từ lợi nhuận sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau:
Nợ Lợi nhuận sau thuế: (100 x 24) | 24 |
Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 24 |
Điều chỉnh ảnh hưởng của thay đổi trong giá trị khoản đầu tư vào công ty liên kết theo phương pháp vốn chủ sở hữu và lợi ích cổ đông không kiểm soát
+ Điều chỉnh giá trị khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết:
Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết | 20 |
Có Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | 20 |
+ Điều chỉnh lợi ích cổ đông không kiểm soát do điều chỉnh giảm phần lãi trong công ty liên doanh, liên kết
Nợ Lợi ích của cổ đông thiểu số | 4 |
Có Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số | 4 |
Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn tại ngày 31/12/20X3 như sau:
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C | Hợp nhất |
Đầu tư vào B | 800 | – | ||
Đầu tư vào C | 360 | 140 | – | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 700 | 10.420 |
Vốn cổ phần | 10.000 | 1.000 | 600 | 10.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 100 | 76 | ||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 344 | |||
Phần lãi, lỗ trong công ty liên doanh, liên kết | 20 | – | ||
Lợi nhuận sau thuế
Trong đó: Cổ đông không kiểm soát |
20 | 100 | 100
24 |
BÀI 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)
Vào ngày 1/1/20X1, Công ty X mua 55% cổ phần của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Y theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng.
Vào ngày 1/1/20X2, Công ty X mua 46% cổ phần của công ty Z với giá 276 tỷ đồng (tương ứng 9,2 triệu cổ phiếu). Tại ngày này, tài sản thuần của công ty Z theo giá trị hợp lý gồm: Vốn cổ phần là 200 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản đầu tư này được xác định là khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Ngày 1/1/20X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10% cổ phiếu từ thị trường tự do. Giá trị thị trường cổ phiếu mua lại của công ty Y là 60đ/cp (tương ứng 60 tỷ đồng) và công ty Z là 50.000đ/cp (tương ứng 100 tỷ đồng). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền kiểm soát công ty Z vào ngày 01/01/20X5.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 20X5 của 3 công ty như sau:
X | Y | Z | |
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 |
Chi phí thuế | (80) | (30) | (40) |
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 |
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20X5 | |||
X | Y | Z | |
Đầu tư vào công ty Y | 198 | – | – |
Đầu tư vào công ty Z | 276 | – | – |
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 400 | 250 | 430 |
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 |
– LNST chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 |
Cổ phiếu quỹ | – | (60) | (100) |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Yêu cầu: Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5.
Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá phí đầu tư
Giá trị hợp lý của tài sản thuần của Y (100+200) Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần (55%) Lợi thế thương mại |
198
300 165 33 |
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:
Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tỷ lệ sở hữu trước khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ | 55% | 45% |
Tỷ lệ sở hữu sau khi công ty Y mua lại cổ phiếu quỹ (55/90) | 61.11% | 38.89% |
Tăng/giảm trong tỷ lệ sở hữu | 6.11% | (6.11%) |
Thay đổi trong tài sản thuần:
Tổng cộng | Công ty mẹ | Cổ đông không kiểm soát | |
Tài sản thuần trước khi mua lại cổ phiếu | 260 | 143
260×55% |
117 |
Tài sản thuần sau khi mua lại cổ phiếu | 200 | 122
200×55/90 |
78 |
Phần sở hữu trong tài sản thuần giảm | (21) | (39) | |
Tiền mặt trả cho cổ đông không kiểm soát | —— | 60 | |
Thay đổi trong giá trị tài sản thuần | (21) | 21 |
Những thay đổi liên quan đến công ty Z
a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:
Sau khi công ty Z mua lại cổ phiếu quỹ, tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty Z tăng lên 51% (46/90). Công ty mẹ xác định lợi thế thương mại như sau:
Giá trị hợp lý của cổ phiếu mua lại: 50.000đ/cp
Công ty mẹ nắm giữ: 9,2 triệu cổ phiếu
Giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày 1/1/20X5 là 460 tỷ đồng
Công ty Mẹ | ||
Giá chuyển nhượng | – | |
Giá trị hợp lý của khoản đầu tư vào công ty Z trước đây | 276 | |
Giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày kiểm soát | 460 | |
Tài sản thuần theo giá trị hợp lý: | ||
Vốn cổ phần | 200 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20X5
Cổ phiếu quỹ |
320
(100) 420 |
|
Phần sở hữu của công ty mẹ 420 x46/90 | 215 | |
Lợi thế thương mại | 245 |
b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:
– Giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty liên kết được xác định là 285,2 tỷ đồng: 276 tỷ đồng (giá gốc) + 9,2 tỷ đồng (phần điều chỉnh tăng tương ứng với 46% trong lãi của công ty liên kết sau ngày đầu tư (320-300))
– Phần lãi do đánh giá lại khoản đầu tư theo giá trị hợp lý là: 460 – 285,2 = 174,8
BÚT TOÁN HỢP NHẤT
Bút toán hợp nhất với công ty Y
a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y
Nợ Vốn cổ phần của Y
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mại Có Đầu tư vào công ty Y |
110 33 |
55
198 |
(b) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát tại 1/1/20X5
Nợ Vốn cổ phần của công ty Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trước Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
45 72 |
117 |
(c) Ghi giảm LICĐKKS do mua cổ phiếu quỹ:
Nợ Lợi ích cổ đông không kiểm soát Có Cổ phiếu quỹ |
60 |
60 |
(d) Ghi nhận thay đổi trong tài sản thuần của công ty Y
Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
21 |
21 |
(e) Tách lợi ích của cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát (90×35/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
35 |
35 |
Bút toán hợp nhất với Công ty Z | ||
(f) Ghi nhận khoản đầu tư ban đầu vào công ty Z theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 9,2 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z
Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
9,2 | |
(g) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hợp lý khoản đầu tư tại ngày kiểm soát và giá trị khoản đầu tư theo phương pháp vốn chủ sở hữu | 174,8 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z | 174,8 | |
Có Doanh thu hoạt động tài chính | ||
(h) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z
Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×46/90) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×46/90) Nợ Lợi thế thương mại Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×46/90) Có Đầu tư vào công ty Z |
102 164 245 |
51 460 |
(i) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát đầu kỳ
Nợ Vốn cổ phần của công ty Z (200×44/90) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (320×44/90) Có cổ phiếu quỹ của công ty Z (100×44/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
98 156 |
49 205 |
(j) Tách lợi ích cổ đông không kiểm soát phát sinh trong kỳ
Nợ LNST của cổ đông không kiểm soát (110 x 44/90) Có Lợi ích cổ đông không kiểm soát |
54 |
54 |
k) Bút toán kết chuyển
Bút toán (e) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát (35)
Bút toán (g) điều chỉnh tăng doanh thu hoạt động tài chính: 174,8
Bút toán (k) kết chuyển LNST của cổ đông không kiểm soát:(54)
Cộng
Nợ Lợi nhuận sau thuế (BCKQKD) Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này |
85.8
|
85.8 |
85.8 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty Y | Công ty Z | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | |||||
Đầu tư vào Y | 198 | 198a | ||||
Đầu tư vào Z | 276 | 174,8g
9,2f |
460h | |||
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 | 1.046 | ||
Lợi thế thương mại | 33a
245h |
278 | ||||
Tổng tài sản thuần | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Vốn cổ phần | 300 | 100 | 200 | 55a
45b 102h 98i |
300 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 | 110a
72b 164h 156i |
9,2f | 167,2 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 | 21d | 85,8k | 484,8 |
Cổ phiếu quỹ | (60) | (100) | 60c
51h 49i |
|||
Lợi ích cổ đông không kiểm soát | 60c | 117b
21d 35e 205i 54j |
372 | |||
Tổng vốn chủ sở hữu | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Doanh thu hoạt động tài chính | 174,8g | 174,8 | ||||
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 | 570 | ||
Chi phí thuế | (80) | (30) | (40) | (150) | ||
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 | 85.8k | 594,8 | |
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không kiểm soát | 35e
54j |
89 |
||||
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ | 505.8 | |||||
Cộng điều chỉnh | 1.519,8 | 1.519,8 |
Trên đây là một số thông tin về Bài tập thực hành lập báo cáo tài chính. Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn