Một trong những nhiệm vụ quan trọng trong quá trình quản lý tài sản cố định là thanh lý tài sản khi không còn giá trị sử dụng hoặc cần thiết cho hoạt động của công ty. “Bài tập thanh lý tài sản cố định mới nhất” được Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC cung cấp nhằm cung cấp cho các doanh nghiệp cái nhìn sâu sắc về các phương pháp, quy định và bước thực hiện trong quá trình thanh lý tài sản cố định.
![](https://acc.net.vn/wp-content/uploads/2024/02/Bai-tap-thanh-ly-tai-san-co-dinh-moi-nhat.jpg)
Bài tập số 1: Định khoản các nghiệp vụ kế toán
Ngày 10/08, Công ty A thực hiện bán một máy móc có nguyên giá 40.000.000đ, giá trị hao mòn tích lũy là 12.000.000đ, thời gian sử dụng là 3 năm. Trước khi bán, công ty chi 1.000.000đ để tân trang máy móc. Máy móc được bán với giá 35.000.000đ (chưa tính thuế GTGT). Thuế GTGT là 10%, và đã được nhận bằng tiền mặt.
Hãy định khoản các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc bán máy móc này:
Bài giải:
Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 214: 12.000.000đ
Nợ TK 811: 28.000.000đ
Có TK 211: 40.000.000đ
Giải thích:
- Nợ TK 214 để ghi giảm giá trị hao mòn tích lũy của máy móc.
- Nợ TK 811 để ghi giảm giá trị hao mòn của tài sản cố định.
- Có TK 211 để ghi giảm nguyên giá tài sản cố định.
Ghi nhận chi phí tân trang máy móc:
Nợ TK 611: 1.000.000đ
Có TK 111: 1.000.000đ
Giải thích:
- Nợ TK 611 để ghi nhận chi phí tân trang máy móc.
- Có TK 111 để ghi giảm tiền mặt dùng cho tân trang máy móc.
Ghi nhận doanh thu từ bán tài sản cố định và thuế GTGT:
Nợ TK 111: 38.500.000đ (35.000.000đ + 3.500.000đ thuế GTGT)
Có TK 711: 35.000.000đ (doanh thu bán tài sản cố định)
Có TK 3331: 3.500.000đ (thuế GTGT)
Giải thích:
- Nợ TK 111 để ghi nhận tiền mặt thu từ bán máy móc và thuế GTGT.
- Có TK 711 để ghi nhận doanh thu từ bán tài sản cố định.
- Có TK 3331 để ghi nhận thuế GTGT.
Chú ý:
- Giá trị thuế GTGT được nhận cùng với tiền bán máy móc, vì vậy, cần định khoản theo các tài khoản thuế GTGT phù hợp.
- Tổng giá trị các định khoản phản ánh đúng quá trình thanh lý tài sản cố định, bao gồm việc giảm giá trị tài sản, ghi nhận chi phí tân trang, và doanh thu từ bán tài sản cùng thuế GTGT.
Bài tập số 2: Hạch toán nghiệp vụ kế toán thanh lý máy móc
Ngày 15/11, Công ty XYZ quyết định thanh lý một máy móc sử dụng trong quá trình sản xuất. Thông tin chi tiết như sau:
- Nguyên giá của máy móc: 50.000.000 đồng
- Giá trị hao mòn tích lũy của máy móc: 15.000.000 đồng
- Thời gian sử dụng máy móc: 4 năm
- Trước khi bán, công ty chi 2.000.000 đồng để sửa chữa máy móc, số tiền này đã được thanh toán bằng tiền mặt
- Máy móc được bán với giá 20.000.000 đồng (chưa tính thuế GTGT) và chưa thu tiền từ khách hàng
Hãy hạch toán các nghiệp vụ kế toán liên quan đến việc thanh lý máy móc này.
Giải pháp:
Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 214: 15.000.000 đồng (giá trị hao mòn tích lũy)
Nợ TK 811: 35.000.000 đồng (giảm giá nguyên giá tài sản cố định)
Có TK 211: 50.000.000 đồng (nguyên giá tài sản cố định)
Giải thích:
- Nợ TK 214 để ghi giảm giá trị hao mòn tích lũy của máy móc.
- Nợ TK 811 để ghi giảm giá trị nguyên giá máy móc.
- Có TK 211 để ghi giảm nguyên giá tài sản cố định đã thanh lý.
Ghi nhận chi phí sửa chữa trước khi bán:
Nợ TK 623: 2.000.000 đồng (chi phí sửa chữa)
Có TK 111: 2.000.000 đồng (tiền mặt đã chi)
Giải thích:
- Nợ TK 623 để ghi nhận chi phí sửa chữa máy móc.
- Có TK 111 để ghi giảm tiền mặt dùng cho chi phí sửa chữa.
Ghi nhận thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 131: 20.000.000 đồng (tạm thời ghi nhận khoản phải thu từ khách hàng)
Có TK 711: 20.000.000 đồng (doanh thu bán máy móc)
Giải thích:
- Nợ TK 131 để ghi nhận số tiền bán máy móc chưa thu được.
- Có TK 711 để ghi nhận doanh thu từ bán máy móc.
Chú ý:
- Trong trường hợp này, không có thông tin về thuế GTGT, vì vậy không cần phải ghi nhận các khoản thuế liên quan.
- Tổng cộng giá trị các định khoản phản ánh đúng quá trình thanh lý tài sản cố định, bao gồm việc giảm giá trị tài sản, ghi nhận chi phí sửa chữa và doanh thu từ bán máy móc.
Bài tập số 3: Hạch toán tài sản cố định trong quá trình thanh lý
Giả sử Công ty B thanh lý một máy tính với các thông số như sau:
- Nguyên giá máy tính: 200.000.000 VNĐ
- Hao mòn đã trích đến thời điểm thanh lý: 80.000.000 VNĐ
- Giá trị còn lại: 120.000.000 VNĐ
- Giá bán thanh lý: 30.000.000 VNĐ
- Thuế GTGT: 3.000.000 VNĐ
Hãy thực hiện hạch toán tài sản cố định cho quá trình thanh lý này.
Giải pháp:
Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định và hao mòn đã trích:
Nợ TK 811: 120.000.000 VNĐ (giá trị còn lại của tài sản cố định)
Nợ TK 214: 80.000.000 VNĐ (giảm giá trị hao mòn)
Có TK 211: 200.000.000 VNĐ (nguyên giá tài sản cố định)
Giải thích:
- Nợ TK 811 để ghi nhận giá trị còn lại của tài sản cố định vào chi phí thanh lý.
- Nợ TK 214 để giảm giá trị hao mòn tích lũy.
- Có TK 211 để giảm nguyên giá tài sản cố định.
Ghi nhận thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 111: 30.000.000 VNĐ (giá bán chưa tính thuế GTGT)
Có TK 711: 27.272.727 VNĐ (doanh thu bán hàng chưa tính thuế GTGT, tính theo giá bán chưa thuế)
Có TK 3331: 2.727.273 VNĐ (thuế GTGT)
Giải thích:
- Nợ TK 111 để ghi nhận tiền thu từ bán máy tính.
- Có TK 711 để ghi nhận doanh thu từ bán máy tính.
- Có TK 3331 để ghi nhận số thuế GTGT phải nộp.
Ghi nhận lỗ do thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 421: 97.272.727 VNĐ (lỗ do thanh lý tài sản cố định)
Có TK 911: 97.272.727 VNĐ (chênh lệch giữa giá trị còn lại và doanh thu từ thanh lý)
Giải thích:
- Nợ TK 421 để ghi nhận lỗ do thanh lý tài sản cố định vào tài khoản lỗ.
- Có TK 911 để ghi nhận lỗ từ hoạt động thanh lý.
Lưu ý: Trong thực tế, các số liệu về thuế GTGT và doanh thu cần được tính toán chính xác. Giá trị thuế GTGT được tính dựa trên giá bán thanh lý. Trong trường hợp này, giá trị doanh thu và thuế GTGT đã được đưa ra để làm ví dụ cho bài tập.
Bài tập số 4: Hạch toán các nghiệp vụ thanh lý
Ngày 25/01, Công ty XYZ quyết định thanh lý một máy móc với các thông tin sau:
- Nguyên giá: 40.000.000 VNĐ
- Hao mòn lũy kế: 10.000.000 VNĐ
- Thời gian sử dụng: 5 năm
- Chi phí sửa chữa trước khi thanh lý: 2.000.000 VNĐ
- Giá bán: 15.000.000 VNĐ
- Thuế GTGT 10% (chưa thu): 1.500.000 VNĐ
Hãy hạch toán các nghiệp vụ trên.
Giải pháp:
Ghi giảm nguyên giá tài sản cố định:
Nợ TK 214: 10.000.000 VNĐ (giảm giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811: 15.000.000 VNĐ (chênh lệch giữa giá bán và nguyên giá)
Có TK 211: 40.000.000 VNĐ (giảm nguyên giá tài sản cố định)
Giải thích:
- Nợ TK 214 để ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế của máy móc.
- Nợ TK 811 để ghi nhận chi phí thanh lý liên quan đến chênh lệch giữa nguyên giá và giá bán tài sản.
- Có TK 211 để giảm nguyên giá tài sản cố định đã thanh lý.
Ghi nhận chi phí sửa chữa trước khi bán:
Nợ TK 623: 2.000.000 VNĐ (chi phí sửa chữa)
Có TK 111: 2.000.000 VNĐ (tiền mặt đã chi)
Giải thích:
- Nợ TK 623 để ghi nhận chi phí sửa chữa máy móc trước khi thanh lý.
- Có TK 111 để ghi giảm tiền mặt đã chi cho sửa chữa.
Ghi nhận thu nhập từ hoạt động thanh lý tài sản cố định:
Nợ TK 111: 15.000.000 VNĐ (giá bán tài sản)
Có TK 3331: 1.500.000 VNĐ (thuế GTGT chưa thu)
Có TK 711: 13.500.000 VNĐ (doanh thu từ hoạt động thanh lý)
Giải thích:
- Nợ TK 111 để ghi nhận số tiền thu từ bán tài sản cố định.
- Có TK 3331 để ghi nhận thuế GTGT phải nộp (10% của giá bán chưa thuế).
- Có TK 711 để ghi nhận thu nhập từ thanh lý tài sản.
Bài tập số 5: Hạch toán việc nhượng bán tài sản cố định
Ngày giao dịch, Công ty Y thực hiện việc nhượng bán một máy móc với các thông tin sau:
- Giá bán ghi trên hóa đơn: 180.000.000 VNĐ (đã bao gồm 5% VAT)
- Nguyên giá máy móc: 250.000.000 VNĐ
- Hao mòn lũy kế: 120.000.000 VNĐ
- Chi phí phát sinh từ việc nhượng bán (chưa bao gồm VAT): 8.000.000 VNĐ
Hãy hạch toán các giao dịch liên quan đến việc nhượng bán tài sản cố định.
Giải pháp:
Ghi giảm nguyên giá và hao mòn tài sản cố định:
Nợ TK 214: 120.000.000 VNĐ (giá trị hao mòn lũy kế)
Nợ TK 811: 130.000.000 VNĐ (giá trị hao mòn còn lại; tính theo nguyên giá 250.000.000 VNĐ trừ hao mòn lũy kế 120.000.000 VNĐ)
Có TK 211: 250.000.000 VNĐ (nguyên giá tài sản cố định)
Giải thích:
- Nợ TK 214 để giảm giá trị hao mòn lũy kế.
- Nợ TK 811 để ghi nhận giá trị hao mòn còn lại (chênh lệch giữa nguyên giá và hao mòn lũy kế).
- Có TK 211 để giảm nguyên giá tài sản cố định đã bán.
Ghi nhận chi phí phát sinh từ việc nhượng bán:
Nợ TK 627: 8.000.000 VNĐ (chi phí phát sinh từ việc nhượng bán tài sản cố định)
Có TK 111 (hoặc TK 331): 8.000.000 VNĐ (tiền mặt hoặc khoản phải trả)
Giải thích:
- Nợ TK 627 để ghi nhận chi phí phát sinh từ việc nhượng bán tài sản cố định.
- Có TK 111 (hoặc TK 331) để ghi nhận tiền mặt đã chi hoặc khoản phải trả liên quan đến chi phí phát sinh.
Ghi nhận thu nhập từ việc nhượng bán tài sản cố định và thuế GTGT:
Nợ TK 111: 171.000.000 VNĐ (180.000.000 VNĐ – 9.000.000 VNĐ thuế GTGT)
Nợ TK 3331: 9.000.000 VNĐ (thuế GTGT phải nộp)
Có TK 711: 171.000.000 VNĐ (doanh thu từ việc nhượng bán tài sản cố định, chưa bao gồm thuế GTGT)
Giải thích:
- Nợ TK 111 để ghi nhận số tiền thu thực tế từ việc bán tài sản cố định.
- Nợ TK 3331 để ghi nhận thuế GTGT phải nộp.
- Có TK 711 để ghi nhận doanh thu từ việc nhượng bán tài sản cố định.
Việc thanh lý tài sản cố định không chỉ giúp doanh nghiệp giải quyết các vấn đề tài chính mà còn là cơ hội để tối ưu hóa nguồn lực và cải thiện hoạt động kinh doanh. Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC với những thông tin và hướng dẫn chi tiết, hy vọng đã giúp các doanh nghiệp có cái nhìn rõ ràng hơn về bài tập thanh lý tài sản cố định mới nhất.