0764704929

Ví dụ về bài tập kế toán xác định kết quả kinh doanh

Bài tập này tập trung vào việc xác định kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ thực hiện việc ghi chứng kế toán cho các sự kiện kinh tế phát sinh trong kỳ và tính toán lãi hoặc lỗ kinh doanh dựa trên phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Ví dụ 1:

Bài tập kế toán xác định kết quả kinh doanh

Công ty cổ phần ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Năm 2023, công ty có kết quả kinh doanh như sau:

  • Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: 100.000.000.000 đồng
  • Chi phí sản xuất kinh doanh: 60.000.000.000 đồng
  • Chi phí tài chính: 10.000.000.000 đồng
  • Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp: 15.000.000.000 đồng

Yêu cầu:

  • Tính toán và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần ABC năm 2023.

Lời giải

Kết quả kinh doanh của công ty cổ phần ABC năm 2023 được xác định như sau:

  • Lợi nhuận gộp: 100.000.000.000 đồng – 60.000.000.000 đồng = 40.000.000.000 đồng
  • Lợi nhuận trước thuế: 40.000.000.000 đồng – 10.000.000.000 đồng = 30.000.000.000 đồng
  • Lợi nhuận sau thuế: 30.000.000.000 đồng – 15.000.000.000 đồng = 15.000.000.000 đồng

Giải thích:

  • Lợi nhuận gộp được xác định bằng cách lấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi chi phí sản xuất kinh doanh.
  • Lợi nhuận trước thuế được xác định bằng cách lấy lợi nhuận gộp trừ đi chi phí tài chính.
  • Lợi nhuận sau thuế được xác định bằng cách lấy lợi nhuận trước thuế trừ đi chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp.

Kết luận:

Năm 2023, công ty cổ phần ABC đạt lợi nhuận sau thuế là 15.000.000.000 đồng.

Ví dụ 2:

Tại công ty X, đã có các tài liệu liên quan đến hoạt động trong kỳ được ghi nhận kế toán như sau:

Tài liệu 1: Số dư đầu kỳ của một số tài khoản

Tài khoản 152: 8.000 kg, với giá đơn 6.000 đồng/kg.

Tài khoản 155: 1.900 sản phẩm, với giá đơn 100.000 đồng/sản phẩm.

Tài khoản 157: 100 sản phẩm, với giá đơn 100.000 đồng/sản phẩm.

Tài khoản 2: Các sự kiện kinh tế phát sinh trong kỳ: lớp học kế toán trưởng

Nhập kho 5.000 kg nguyên vật liệu, với giá đơn 5.900 đồng/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển là 550.000 đồng, bao gồm 10% thuế GTGT thanh toán bằng tiền mặt.

Tiền lương phải trả cho công nhân thực hiện sản xuất sản phẩm là 20.000.000 đồng, cho bộ phận quản lý xưởng là 10.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 16.000.000 đồng, và cho bộ phận quản lý doanh nghiệp là 14.000.000 đồng.

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, và kinh phí công đoàn theo quy định. Giả sử công ty trích 16% BHXH, 3% BHYT, 1% BHTN, và 2% KPCĐ tính vào chi phí và trừ vào lương của người lao động là 6% BHXH, 1,5% BHYT, 1% BHTN.

Xuất kho một công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 3 lần, trị giá ban đầu là 3.000.000 đồng, được sử dụng ở bộ phận bán hàng.

Xuất kho 9.100 kg nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm, 500 kg cho bộ phận quản lý xưởng, 100 kg cho bộ phận bán hàng.

Trích khấu hao tài sản cố định: ở bộ phận sản xuất là 3.000.000 đồng, bộ phận quản lý xưởng là 2.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 4.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 2.000.000 đồng.

Các chi phí khác phát sinh thanh toán bằng tiền mặt theo hóa đơn, bao gồm 10% thuế GTGT là 19.800.000 đồng, phân bổ cho bộ phận sản xuất là 8.000.000 đồng, bộ phận bán hàng là 6.000.000 đồng, và bộ phận quản lý doanh nghiệp là 4.000.000 đồng.

Khách hàng thông báo đã chấp nhận mua lô hàng gửi đi bán kỳ trước, giá bán 120.000 đồng, thuế GTGT 10%.

Nhập kho 1.000 thành phẩm, chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ là 4.800.000 đồng, số lượng sản phẩm dở dang cuối

kỳ là 100, doanh nghiệp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.

Xuất kho 1.200 thành phẩm đi tiêu thụ, giá bán 176.000 đồng, gồm 10% thuế GTGT, thanh toán bằng chuyển khoản.

Yêu cầu: Xác định khoản ghi chứng kế toán cho các sự kiện kinh tế phát sinh và tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ, biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước.

Lời giải đề xuất:

  1. Nhập kho nguyên vật liệu:

Kế toán nợ tài khoản 152: 29.500.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 133 (thuế GTGT): 2.950.000 đồng

Kế toán có tài khoản 331: 32.450.000 đồng

  1. Chi phí vận chuyển:

Kế toán nợ tài khoản 152: 500.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 133 (thuế GTGT): 50.000 đồng

Kế toán có tài khoản 111: 550.000 đồng

  1. Tiền lương phải trả:

Kế toán nợ tài khoản 622: 20.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 627: 10.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 641: 16.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 642: 14.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 334: 32.450.000 đồng

  1. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ:

Kế toán nợ tài khoản 622: 4.400.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 627: 2.200.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 641: 3.520.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 642: 3.080.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 334: 5.100.000 đồng

Kế toán có tài khoản 338: 18.300.000 đồng

  1. Xuất kho công cụ, dụng cụ thuộc loại phân bổ nhiều lần:

Kế toán nợ tài khoản 142: 3.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 153: 3.000.000 đồng

  1. Khấu hao tài sản cố định:

Kế toán nợ tài khoản 627: 5.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 641: 2.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 642: 4.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 214: 11.000.000 đồng

  1. Chi phí khác phải trả:

Kế toán nợ tài khoản 627: 8.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 641: 6.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 642: 4.000.000 đồng

Kế toán nợ tài khoản 133 (thuế GTGT): 1.800.000 đồng

Kế toán có tài khoản 331: 19.800.000 đồng

  1. Khách hàng chấp nhận mua hàng kỳ trước:

Ghi nhận giá vốn:

Kế toán nợ tài khoản 632: 10.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 157: 10.000.000 đồng

  1. Nhập kho thành phẩm:

Kế toán nợ tài khoản 155: 100.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 154: 100.000.000 đồng

  1. Xuất kho thành phẩm:

Ghi nhận giá vốn:

Kế toán nợ tài khoản 632: 120.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 155: 120.000.000 đồng

Ghi nhận doanh thu:

Kế toán nợ tài khoản 131: 211.200.000 đồng

Kế toán có tài khoản 511: 192.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 3331: 19.200.000 đồng

  1. Kết chuyển chi phí kinh doanh để tính lãi lỗ:

Kế toán nợ tài khoản 911: 174.200.000 đồng

Kế toán có tài khoản 632: 120.000.000 đồng

Kế toán có tài khoản 641: 31.120.000 đồng

Kế toán có tài khoản 642: 23.080.000 đồng

  1. Kết chuyển lãi:

Kế toán nợ tài khoản 911: 17.800.000 đồng

Kế toán có tài khoản 421: 17.800.000 đồng

Đây là các khoản ghi chứng kế toán cho các sự kiện kinh tế phát sinh và tính toán kết quả kinh doanh trong kỳ, dựa trên phương pháp xuất kho

theo phương pháp nhập trước xuất trước.

  1. Tính giá thành đơn vị sản phẩm:

Tổng giá thành nhập kho = Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ + (Tổng chi phí sản xuất hoàn thành sản phẩm / Số lượng sản phẩm hoàn thành)

Tính Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ (CPSXDDCK) = [(Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ) / (Số lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ + Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ)] * Số lượng sản phẩm dở dang cuối

Ví dụ 3:

Công ty XYZ hoạt động trong lĩnh vực sản xuất và bán lẻ đồ trang sức. Trong năm tài chính 20X4, công ty có các thông tin tài chính sau:

Thông tin về Doanh thu:

  1. Doanh thu bán hàng: 3.000.000.000 VND
  2. Giảm giá hàng tồn kho: 50.000.000 VND
  3. Phí vận chuyển: 120.000.000 VND
  4. Phí quảng cáo: 40.000.000 VND

Thông tin về Chi phí:

  1.  Chi phí nguyên vật liệu sản xuất: 900.000.000 VND
  2. Chi phí nhân công sản xuất: 500.000.000 VND
  3. Chi phí thuê mặt bằng cửa hàng: 180.000.000 VND
  4. Chi phí quản lý: 150.000.000 VND
  5. Chi phí lãi vay: 70.000.000 VND

Thông tin về Thuế: 10. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 15% trên lợi nhuận trước thuế

Lời giải:

Tính Lợi nhuận gộp:

  • Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Giảm giá hàng tồn kho – Phí vận chuyển = 3.000.000.000 – 50.000.000 – 120.000.000 = 2.830.000.000 VND.

Tính Lợi nhuận kế toán (lợi nhuận trước thuế):

  • Lợi nhuận kế toán = Lợi nhuận gộp – Tổng chi phí (Chi phí nguyên vật liệu sản xuất + Chi phí nhân công sản xuất + Chi phí thuê mặt bằng cửa hàng + Chi phí quản lý + Chi phí lãi vay) = 2.830.000.000 – (900.000.000 + 500.000.000 + 180.000.000 + 150.000.000 + 70.000.000) = 1.030.000.000 VND.

Tính Lợi nhuận sau thuế:

  • Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận kế toán – Thuế TNDN (15% của lợi nhuận kế toán) = 1.030.000.000 – (0.15 * 1.030.000.000) = 874.500.000 VND.

Vậy, kết quả kinh doanh của Công ty XYZ trong năm tài chính 20X4 là lợi nhuận sau thuế là 874.500.000 VND.

Ví dụ 4:

Công ty cổ phần ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kế toán năm 2023, công ty có các số liệu sau:

  • Doanh thu bán hàng: 100.000.000.000 đồng
  • Giá vốn hàng bán: 60.000.000.000 đồng
  • Chi phí bán hàng: 5.000.000.000 đồng
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 20.000.000.000 đồng
  • Thu nhập khác: 10.000.000.000 đồng
  • Chi phí khác: 5.000.000.000 đồng

Yêu cầu:

Xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần ABC trong kỳ kế toán năm 2023.

Lời giải:

Để xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần ABC trong kỳ kế toán năm 2023, ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Tính giá vốn hàng bán theo phương pháp bình quân gia quyền:

Giá vốn hàng bán = (Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng mua trong kỳ) / (Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ + Số lượng hàng mua trong kỳ)

Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ: 0 đồng Giá trị hàng mua trong kỳ: 40.000.000.000 đồng Số lượng hàng tồn kho cuối kỳ: 0 đồng

Giá vốn hàng bán = (0 + 40.000.000.000) / (0 + 50.000.000.000) = 80%

Bước 2: Tính lợi nhuận gộp:

Lợi nhuận gộp = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán

Lợi nhuận gộp = 100.000.000.000 – 60.000.000.000 = 40.000.000.000 đồng

Bước 3: Tính lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh:

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp

Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = 40.000.000.000 – 5.000.000.000 – 20.000.000.000 = 15.000.000.000 đồng

Bước 4: Tính lợi nhuận khác:

Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

Lợi nhuận khác = 10.000.000.000 – 5.000.000.000 = 5.000.000.000 đồng

Bước 5: Tính lợi nhuận trước thuế:

Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác

Lợi nhuận trước thuế = 15.000.000.000 + 5.000.000.000 = 20.000.000.000 đồng

Bước 6: Tính thuế thu nhập doanh nghiệp:

Thuế thu nhập doanh nghiệp = Lợi nhuận trước thuế * Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp = 20%

Thuế thu nhập doanh nghiệp = 20.000.000.000 * 20% = 4.000.000.000 đồng

Bước 7: Tính lợi nhuận sau thuế:

Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Lợi nhuận sau thuế = 20.000.000.000 – 4.000.000.000 = 16.000.000.000 đồng

Ví dụ 5:

Công ty TNHH ABC là một công ty sản xuất và kinh doanh các sản phẩm điện tử. Trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, công ty có các số liệu sau:

  • Doanh thu bán hàng: 100.000.000 đồng
  • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 50.000.000 đồng
  • Chi phí nhân công trực tiếp: 20.000.000 đồng
  • Chi phí sản xuất chung: 15.000.000 đồng
  • Chi phí bán hàng: 10.000.000 đồng
  • Chi phí quản lý doanh nghiệp: 5.000.000 đồng

Yêu cầu:

  • Xác định kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023.

Lời giải:

Để xác định kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Tính giá vốn hàng bán:

Giá vốn hàng bán = Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung

Giá vốn hàng bán = 50.000.000 + 20.000.000 + 15.000.000 = 85.000.000 đồng

  1. Tính doanh thu thuần:

Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – Giá vốn hàng bán

Doanh thu thuần = 100.000.000 – 85.000.000 = 15.000.000 đồng

  1. Tính chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp:

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp = 10.000.000 + 5.000.000 = 15.000.000 đồng

  1. Tính kết quả kinh doanh:

Kết quả kinh doanh = Doanh thu thuần – Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

Kết quả kinh doanh = 15.000.000 – 15.000.000 = 0 đồng

Kết luận:

Trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023, công ty TNHH ABC không có lãi hoặc lỗ.

Lưu ý:

  • Kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ kinh doanh tháng 7/2023 là 0 đồng. Điều này có nghĩa là doanh thu thuần của công ty bằng chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
  • Để có kết quả kinh doanh dương, công ty cần tăng doanh thu thuần hoặc giảm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

Qua bài tập này,  Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC có thể cho thấy rằng kế toán là một công việc quan trọng để theo dõi và quản lý tài chính của doanh nghiệp. Việc xác định kết quả kinh doanh không chỉ giúp doanh nghiệp biết được mình có lãi hay lỗ mà còn giúp họ đưa ra quyết định liên quan đến tài chính và phát triển kế hoạch kinh doanh trong tương lai.

    HÃY ĐỂ LẠI THÔNG TIN TƯ VẤN


    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    0764704929