Bài tập kế toán mua bán hàng hóa trong nước sẽ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về cách thực hiện các giao dịch liên quan đến hàng hóa trong nước, từ việc đặt hàng, nhận hàng, thanh toán đến việc xử lý các khoản thuế liên quan. Cùng công ty kế toán kiểm toán thuế ACC sẽ tìm hiểu bài tập kế toán mua bán hàng hóa trong nước nhé!
Bài tập 1
Công ty M tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 3, phòng kế toán ghi nhận các giao dịch như sau:
Ngày 10/3, công ty M nhập kho hàng A từ công ty X theo hóa đơn GTGT. Cụ thể: 500 đơn vị hàng A, giá chưa thuế 20.000 đ/đơn vị, thuế GTGT 10% (đã tính trừ chiết khấu thương mại 500 đ/đơn vị).
Định khoản:
Nợ TK 1561 A: 10.000.000
Nợ TK 1331: 1.000.000
Có TK 331X: 11.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho
Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT từ công ty X, hợp đồng mua bán
Ngày 15/3, công ty M thanh toán tiền mặt cho công ty X theo hóa đơn bán hàng B. Tuy nhiên, có sự không khớp về số lượng hàng B trong biên bản kiểm nghiệm. Cụ thể, công ty M đã nhận 495 đơn vị hàng B đúng quy cách và đề xuất giảm giá 10% trên giá hóa đơn cho 15 đơn vị hàng B không đúng quy cách. Còn lại, 5 đơn vị hàng B thiếu so với hóa đơn, công ty M bắt đền bồi thường 50%, và số còn lại tính vào giá vốn hàng bán.
Định khoản:
Nợ TK 1561 B: 9.900.000
Nợ TK 1388: 50.000
Nợ TK 632: 50.000
Có TK 111: 10.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi, phiếu nhập kho
Chứng từ gốc: Hóa đơn bán hàng B, biên bản kiểm nghiệm, phiếu xuất kho bên bán
Ngày 20/3, công ty M chuyển tiền gửi ngân hàng ACB để thanh toán tiền hàng mua chịu từ ngày 10/3. Theo hợp đồng thỏa thuận, công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% trên giá thanh toán. Công ty M đã nhận giấy báo nợ từ NH.
Định khoản:
Nợ TK 331N: 11.000.000
Có TK 515: 110.000
Có TK 1121ACB: 10.890.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ kế toán
Chứng từ gốc: Giấy báo nợ từ NH, sổ phụ ngân hàng
Ngày 25/3, công ty M chi tiền gửi ngân hàng HSBC để mua 100 đơn vị hàng C với đơn giá chưa thuế 10.000đ/đơn vị và thuế GTGT 10%.
Định khoản:
Nợ TK 156C: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 1121HSBC: 1.100.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu nhập kho
Chứng từ gốc: Giấy báo nợ từ ngân hàng HSBC, sổ phụ ngân hàng
Bài tập 2
Doanh nghiệp P tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 12, phòng kế toán ghi nhận các giao dịch như sau:
Xuất kho 100.000 đơn vị hàng M và 150.000 đơn vị hàng N cho công ty Y (chưa nhận hàng).
Định khoản:
Nợ TK 157 M: 5.000.000.000
Có TK 1561 M: 5.000.000.000
Nợ TK 157 N: 6.000.000.000
Có TK 1561 N: 6.000.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu xuất kho
Chứng từ gốc: Hợp đồng mua bán
Khi kiểm nhận tại kho công ty Y, phát hiện thừa 1.000 đơn vị hàng M và thiếu hơn 1.000 đơn vị hàng N chưa rõ nguyên nhân.
Định khoản:
Nợ TK 157 M: 50.000.000
Có TK 3381: 50.000.000
Nợ TK 1381: 40.000.000
Có TK 157 N: 40.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán
Chứng từ gốc: Biên bản kiểm kê giao nhận hàng
Biết nguyên nhân hàng thừa, thiếu là do xuất nhầm giữa N và M, kế toán đã điều chỉnh sổ sách.
Định khoản:
Nợ TK 3381: 50.000.000
Có TK 156 M: 50.000.000
Nợ TK 1561 N: 40.000.000
Có TK 1381: 40.000.000
Bộ chứng từ tiếp tục của nghiệp vụ 3:
Chứng từ kế toán: Phiếu điều chỉnh sổ sách
Chứng từ gốc: Biên bản xử lý hàng thừa, thiếu
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 3381, 156, 1381
Sổ chi tiết vật tư hàng hóa 1561 cho mặt hàng M và N
Công ty Y đồng ý mua toàn bộ số hàng theo thực tế. Doanh nghiệp P đã xuất hóa đơn cho hàng M với giá bán chưa thuế là 75.000 đ/đơn vị và hàng N với giá bán chưa thuế là 60.000 đ/đơn vị. Cả hai mặt hàng đều chịu thuế GTGT với thuế suất là 10%.
Định khoản:
Dành cho mặt hàng M:
NV 1: Giá vốn mặt hàng M
Nợ TK 632: 5.050.000.000 (5.000.000.000 + 50.000.000)
Có TK 157 M: 5.050.000.000
NV 2: Doanh thu mặt hàng M
Nợ TK 131 Y: 8.332.500.000
Có TK 5111: 7.575.000.000 (75.000 x 100.000)
Có TK 33311: 757.500.000
Dành cho mặt hàng N:
NV 1: Giá vốn mặt hàng N
Nợ TK 632: 5.960.000.000 (6.000.000.000 – 40.000.000)
Có TK 157 N: 5.960.000.000
NV 2: Doanh thu mặt hàng N
Nợ TK 131 Y: 9.834.000.000
Có TK 5111: 8.940.000.000 (60.000 x 149.000)
Có TK 33311: 894.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu kế toán
Chứng từ gốc: Hợp đồng mua bán, hóa đơn bán hàng, biên bản giao hàng, phiếu xuất kho
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 632, 157, 131, 511, 3331
Sổ chi tiết 131 Y, sổ chi tiết của hàng gửi đi bán cho mặt hàng M và N
Nhớ rằng, các thông tin trên là ví dụ và có thể cần điều chỉnh phù hợp với chính sách kế toán cụ thể của doanh nghiệp.
Bài tập 3:
Công ty P có sự kiện phát sinh như sau:
Ngày 5/4, công ty P thanh toán thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) cho quý 1 theo thông báo của cơ quan thuế. Số tiền thanh toán là 3.000.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 133: 3.000.000.000
Có TK 338: 3.000.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi
Chứng từ gốc: Thông báo thuế TNDN
Ngày 10/4, công ty P chi tiền lương cho nhân viên trong tháng 3. Tổng số tiền lương là 2.500.000.000 đồng, trong đó 2.200.000.000 đồng được chuyển vào tài khoản ngân hàng của nhân viên và 300.000.000 đồng được trả bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 642: 2.500.000.000
Có TK 1111: 2.200.000.000
Có TK 1112: 300.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền lương
Chứng từ gốc: Hợp đồng lao động, biên bản công nhận tiền lương
Ngày 15/4, công ty P thu tiền từ khách hàng theo hợp đồng. Số tiền thu được là 4.800.000.000 đồng, và công ty ghi nợ cho khách hàng số tiền 500.000.000 đồng còn phải thu trong tương lai.
Định khoản:
Nợ TK 112: 4.800.000.000
Có TK 5111: 4.300.000.000
Có TK 131: 500.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu thu
Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn bán hàng
Ngày 20/4, công ty P mua thiết bị máy móc mới. Số tiền chi trả là 5.000.000.000 đồng, và công ty nhận hóa đơn GTGT 10% từ nhà cung cấp.
Định khoản:
Nợ TK 1331: 5.000.000.000
Nợ TK 33311: 500.000.000
Có TK 1121: 5.500.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi
Chứng từ gốc: Hóa đơn GTGT từ nhà cung cấp
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 133, 642, 1111, 1112, 112, 131, 5111, 1331, 33311, 1121
Bài tập 4
Công ty P tiếp tục có các giao dịch sau trong tháng 4:
Ngày 25/4, công ty P chuyển khoản thanh toán tiền mua nguyên liệu từ ngân hàng ACB, tổng số tiền là 2.500.000.000 đồng. Công ty đã nhận giấy báo nợ từ nhà cung cấp.
Định khoản:
Nợ TK 331N: 2.500.000.000
Có TK 1121ACB: 2.500.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: Giấy báo nợ từ nhà cung cấp, sổ phụ ngân hàng
Ngày 28/4, công ty P thu tiền từ khách hàng theo hợp đồng mua bán dịch vụ. Tổng số tiền thu là 3.600.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 112: 3.600.000.000
Có TK 5112: 3.600.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu thu
Chứng từ gốc: Hợp đồng, hóa đơn dịch vụ
Ngày 30/4, công ty P chi trả tiền thuê văn phòng là 1.200.000.000 đồng. Hợp đồng thuê văn phòng đã ký kết từ tháng trước.
Định khoản:
Nợ TK 642: 1.200.000.000
Có TK 1111: 1.200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền thuê văn phòng
Chứng từ gốc: Hợp đồng thuê văn phòng
Ngày cuối tháng, công ty P kết toán lương cho nhân viên trong tháng 4. Tổng số tiền lương là 2.700.000.000 đồng, trong đó 2.500.000.000 đồng được chuyển vào tài khoản ngân hàng của nhân viên và 200.000.000 đồng được trả bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 642: 2.700.000.000
Có TK 1111: 2.500.000.000
Có TK 1112: 200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền lương
Chứng từ gốc: Hợp đồng lao động, biên bản công nhận tiền lương
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 331N, 1121ACB, 112, 5112, 642, 1111, 1112
Bài tập 5
Công ty P tiếp tục có các giao dịch sau trong tháng 4:
Ngày 10/4, công ty P chi trả tiền thuê mặt bằng làm văn phòng là 1.000.000.000 đồng cho chủ nhà.
Định khoản:
Nợ TK 642: 1.000.000.000
Có TK 112: 1.000.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền thuê mặt bằng
Chứng từ gốc: Hợp đồng thuê mặt bằng
Ngày 15/4, công ty P bán một phần thiết bị máy móc cũ không còn sử dụng. Số tiền thu được từ việc bán là 500.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 1111: 500.000.000
Có TK 337: 500.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu thu tiền từ bán tài sản cố định
Chứng từ gốc: Hợp đồng bán tài sản cố định
Ngày 20/4, công ty P chi trả tiền điện và nước cho văn phòng là 300.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 642: 300.000.000
Có TK 1333: 300.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền điện và nước
Chứng từ gốc: Hóa đơn tiền điện và nước
Ngày cuối tháng, công ty P kết toán lương cho nhân viên trong tháng 4. Tổng số tiền lương là 2.800.000.000 đồng, trong đó 2.600.000.000 đồng được chuyển vào tài khoản ngân hàng của nhân viên và 200.000.000 đồng được trả bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 642: 2.800.000.000
Có TK 1111: 2.600.000.000
Có TK 1112: 200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền lương
Chứng từ gốc: Hợp đồng lao động, biên bản công nhận tiền lương
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642, 112, 1111, 1112, 337, 1333
Bài tập 6
Công ty P tiếp tục có các giao dịch trong tháng 4 như sau:
Ngày 5/4, công ty P đã thu tiền từ khách hàng sau khi hoàn thành một dự án dịch vụ. Tổng số tiền thu là 3.200.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 112: 3.200.000.000
Có TK 5112: 3.200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu thu
Chứng từ gốc: Hợp đồng dự án, hóa đơn dịch vụ
Ngày 10/4, công ty P chi trả tiền mua nguyên liệu từ nhà cung cấp bằng chuyển khoản ngân hàng. Số tiền là 1.800.000.000 đồng và công ty đã nhận giấy báo nợ từ nhà cung cấp.
Định khoản:
Nợ TK 331N: 1.800.000.000
Có TK 1121: 1.800.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: Giấy báo nợ từ nhà cung cấp, sổ phụ ngân hàng
- Ngày 15/4, công ty P nhận được hóa đơn tiền điện và nước với tổng số tiền là 350.000.000 đồng. Công ty chi trả hóa đơn này vào ngày 20/4.
Định khoản (ngày 15/4 khi nhận hóa đơn):
Nợ TK 3313: 350.000.000
Có TK 33313: 350.000.000
Bộ chứng từ (ngày 15/4):
Chứng từ kế toán: Nhận hóa đơn tiền điện và nước
Định khoản (ngày 20/4 khi chi trả hóa đơn):
Nợ TK 33313: 350.000.000
Có TK 1121: 350.000.000
Bộ chứng từ (ngày 20/4):
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền điện và nước
Chứng từ gốc: Hóa đơn tiền điện và nước
Cuối tháng, công ty P kết toán lương cho nhân viên trong tháng 4. Tổng số tiền lương là 2.900.000.000 đồng, trong đó 2.700.000.000 đồng được chuyển vào tài khoản ngân hàng của nhân viên và 200.000.000 đồng được trả bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 642: 2.900.000.000
Có TK 1111: 2.700.000.000
Có TK 1112: 200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền lương
Chứng từ gốc: Hợp đồng lao động, biên bản công nhận tiền lương
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 112, 331N, 642, 5112, 1111, 1112, 33313, 1121
Bài tập 7
Công ty P tiếp tục có các giao dịch trong tháng 4 như sau:
Ngày 5/4, công ty P nhận tiền từ khách hàng theo hợp đồng bán hàng. Tổng số tiền thu là 2.000.000.000 đồng.
Định khoản:
Nợ TK 112: 2.000.000.000
Có TK 5111: 2.000.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu thu
Chứng từ gốc: Hợp đồng bán hàng, hóa đơn bán hàng
Ngày 10/4, công ty P chi trả tiền mua nguyên liệu từ nhà cung cấp bằng chuyển khoản ngân hàng. Số tiền là 1.500.000.000 đồng và công ty đã nhận giấy báo nợ từ nhà cung cấp.
Định khoản:
Nợ TK 331N: 1.500.000.000
Có TK 1121: 1.500.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Giấy báo nợ kế toán lập
Chứng từ gốc: Giấy báo nợ từ nhà cung cấp, sổ phụ ngân hàng
Ngày 20/4, công ty P chi trả tiền thuê mặt bằng làm văn phòng là 800.000.000 đồng cho chủ nhà.
Định khoản:
Nợ TK 642: 800.000.000
Có TK 112: 800.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền thuê mặt bằng
Chứng từ gốc: Hợp đồng thuê mặt bằng
Cuối tháng, công ty P kết toán lương cho nhân viên trong tháng 4. Tổng số tiền lương là 3.000.000.000 đồng, trong đó 2.800.000.000 đồng được chuyển vào tài khoản ngân hàng của nhân viên và 200.000.000 đồng được trả bằng tiền mặt.
Định khoản:
Nợ TK 642: 3.000.000.000
Có TK 1111: 2.800.000.000
Có TK 1112: 200.000.000
Bộ chứng từ:
Chứng từ kế toán: Phiếu chi tiền lương
Chứng từ gốc: Hợp đồng lao động, biên bản công nhận tiền lương
Ghi sổ kế toán:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 112, 331N, 642, 5111, 1111, 1112
Sau khi hoàn thành bài tập kế toán mua bán hàng hóa trong nước, Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC đã đưa ra được rất nhiều kiến thức quý báu về cách quản lý và ghi chép giao dịch mua bán hàng hóa. Chắc chắn rằng, kiến thức này sẽ rất hữu ích trong tương lai, không chỉ trong lĩnh vực kế toán mà còn trong quản lý kinh doanh nói chung.