Trong quá trình học tập và thực hành kế toán, bài tập chi phí là một phần quan trọng giúp học viên nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết. Việc làm bài tập kế toán chi phí không chỉ giúp củng cố lý thuyết mà còn giúp phát triển khả năng áp dụng và giải quyết vấn đề. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau khám phá lời giải cho một số bài tập kế toán chi phí, từ những khái niệm cơ bản đến những thách thức phức tạp, nhằm hỗ trợ bạn hiểu rõ hơn về lĩnh vực quan trọng này. Cùng Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC tìm hiểu nhé!
Bài tập 1: Kế toán chi phí
Đề bài
Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại ABC có quy mô sản xuất 10.000 sản phẩm/tháng. Định mức chi phí sản xuất của công ty như sau:
Khoản mục | Định mức |
---|---|
Nguyên vật liệu trực tiếp | 100.000 đồng/sản phẩm |
Chi phí nhân công trực tiếp | 50.000 đồng/sản phẩm |
Chi phí sản xuất chung | 20.000 đồng/sản phẩm |
Trong tháng 10/2023, công ty đã sản xuất được 10.000 sản phẩm và tiêu thụ được 9.000 sản phẩm. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 1.000 sản phẩm.
Yêu cầu
- Tính chi phí sản xuất thực tế của công ty trong tháng 10/2023.
- Tính giá thành sản phẩm của công ty trong tháng 10/2023.
- Tính giá vốn hàng bán của công ty trong tháng 10/2023.
Lời giải
1. Tính chi phí sản xuất thực tế của công ty trong tháng 10/2023
Chi phí sản xuất thực tế của công ty trong tháng 10/2023 được tính như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế = 100.000 đồng/sản phẩm * 10.000 sản phẩm = 1.000.000.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp thực tế = 50.000 đồng/sản phẩm * 10.000 sản phẩm = 500.000.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung thực tế = 20.000 đồng/sản phẩm * 10.000 sản phẩm = 200.000.000 đồng
=> Chi phí sản xuất thực tế của công ty trong tháng 10/2023 = 1.000.000.000 + 500.000.000 + 200.000.000 = 1.700.000.000 đồng
2. Tính giá thành sản phẩm của công ty trong tháng 10/2023
Giá thành sản phẩm của công ty trong tháng 10/2023 được tính như sau:
- Giá thành sản phẩm hoàn thành = Chi phí sản xuất thực tế + Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
- Giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ
=> Giá thành sản phẩm hoàn thành = 1.700.000.000 + 200.000.000 = 1.900.000.000 đồng
- Giá thành sản phẩm dở dang cuối kỳ = 200.000.000 + 20.000.000 = 220.000.000 đồng
=> Giá thành sản phẩm của công ty trong tháng 10/2023 = 1.900.000.000 + 220.000.000 = 2.120.000.000 đồng
3. Tính giá vốn hàng bán của công ty trong tháng 10/2023
Giá vốn hàng bán của công ty trong tháng 10/2023 được tính như sau:
- Giá vốn hàng bán = Giá thành sản phẩm hoàn thành * Số lượng sản phẩm tiêu thụ
=> Giá vốn hàng bán = 2.120.000.000 * 9.000 sản phẩm = 1.898.000.000 đồng
Kết luận
- Chi phí sản xuất thực tế của công ty trong tháng 10/2023 là 1.700.000.000 đồng.
- Giá thành sản phẩm của công ty trong tháng 10/2023 là 2.120.000.000 đồng
- Giá vốn hàng bán của công ty trong tháng 10/2023 là 1.898.000.000 đồng
Bài tập 2: Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp (giản đơn)
Tại một doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn có một phân xưởng sản
xuất chính sản xuất 2 loại sản phẩm A và B và một phân xưởng SX phụ ( sản xuất lao
vụ phục vụ cho SXC).
Trong tháng 10/X có tài liệu sau ( Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
TX).
+Số dư đầu tháng của tài khoản 154 (Chi tiết sán xuất sản phẩm A) là
6.785.000đ
+Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/X như sau:
- Xuất kho vật liệu chính theo giá thực tế :
Dùng để sản xuất sản phẩm A: 36.575.000đ
Dùng để sản xuất sản phẩm B: 31.350.000đ
- Xuất kho vật liệu phụ theo giá thực tế:
Dùng để sản xuất sản phẩm A: 13.600.000đ
Dùng để sản xuất sản phẩm B: 12.400.000đ
Dùng cho sản xuất SP ở PX sản xuất phụ: 6.000.000đ
Dùng cho quản lý ở PX sản xuất chính: 7.150.000đ
Dùng cho quản lý Doanh nghiệp:1.200.000đ
Dùng cho hoạt động bán hàng: 2.400.000đ
- Xuất kho công cụ – dụng cụ (Loại phân bổ một lần) theo giá thực tế
Dùng cho quản lý ở phân xưởng SX chính: 5.000.000đ
Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 2.000.000đ
- Tính tiền lương phải trả cho CBCNV trong tháng (Theo bảng thanh toán lương)
Tiền lương công nhân SX sản phẩm A: 20.000.000đ
Tiền lương công nhân SX sản phẩm B: 17.000.000đ
Tiền lương nhân viên PX SX chính: 4.000.000đ
Tiền lương công nhân sản xuất phụ: 5.200.000đ
Tiền lương nhân viên quản lý DN: 6.000.000đ
Tiền lương nhân viên bán hàng: 2.500.000đ
- Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 21,5% tính vào đối tượng sử dụng lao
động
- Tiền điện phải trả cho công ty điện lực là: 5.400.000đ. Thuế giá trị gia tăng được
khấu trừ là 10%.
Trong đó: Dùng cho phân xưởng sản xuất chính: 3.800.000đ
Dùng cho phân xưởng sản xuất phụ: 600.000đ
Dùng cho quản lý Doanh nghiệp: 600.000đ
Dùng cho bán hàng: 400.000đ
7-Trich khấu hao TSCĐ (Theo bảng tính và phân bổ khấu hao) là : 6.100.000đ
Trong đó: Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng SXC: 3.500.000đ
Khấu hao TSCĐ dùng ở phân xưởng SXP: 800.000đ
Khấu hao TSCĐ cho quản lý Doanh nghiệp: 1.200.000đ
Khấu hao TSCĐ cho hoạt động bán hàng: 600.000đ
- Các chi phí khác đã chi bằng tiền mặt là: 13.893.000đ
Tính cho bộ phân sản xuất chính: 1.993.000đ
Tính cho bộ phận quản lý Doanh nghiệp: 11.900.000đ
- Cuối tháng tổng hợp chi phí tính giá thành lao vụ SX phụ và phân bổ như sau:
-Phân bổ chính SX chính 25% giá trị lao vụ.
-Phân bổ cho quản lý Doanh nghiệp 75% giá trị lao vụ.
- Cuối tháng kết chuyển chi phí NVLTT, chi phi NCTT và chi phí sản xuất chung để
xác định giá thành 2 loại sản phẩm. Biết rằng chi phí sản xuất chung được phân bổ
cho 2 loại sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lương công nhân sản xuất 2 loại sản phẩm đó.
- Giá trị phế liệu thu hồi từ vật liệu chính của quá trình sản xuất sản phẩm A nhập
kho trị giá là: 600.000đ.
12.Cuối tháng sản xuất được 300 thành phẩm A và 200 thành phẩm B nhập kho. Còn
lại 50 sản phẩm A và 20 sản phẩm B đang chế biến dở dang (Được đánh giá theo chi phí nguyên vật liệu chính).
Yêu cầu: Căn cứ tài liệu trên :
- Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành hai loại sản
phẩm A và B nhập kho, phản ảnh vào tài khoản liên quan .Khoá sổ tài khoản 154
- Lập định khoản kế toán, tính giá thành (ĐVT: đồng)
BÀI GIẢI (ĐÁP ÁN)
- Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
- Nợ TK 621 (SXC) 67.925.000
SP A 36.575.000
SP B 31.350.000
Có TK 152 (1521) 67.925.000
- Nợ TK 621 (SXC) 26.000.000
SP A 13.600.000
SP B 12.400.000
Nợ TK 627 (SXC) 7.150.000
Nợ TK 621 (SXP) 6.000.000
Nợ TK 642 1.200.000
Nợ TK 641 2.400.000
Có TK 152 (1522) 42.750.000
- Nợ TK 627 (SXC) 5.000.000
Nợ TK 642 2.000.000
Có TK 153 7.000.000
- Nợ TK 622 (SXC) 37.000.000
SP A 20.000.000
SP B 17.000.000
Nợ TK 627 (SXC) 4.000.000
Nợ TK 622 (SXP) 5.200.000
Nợ TK 642 6.000.000
Bài tập 3
Có tài liệu về giá thành định mức (hoặc giá thành kế hoạch) của đơn vị sản phẩm hoàn
thành bao gồm:
Chi phí NVL trực tiếp : 000 đ
Chi phí chế biến: 600 đ
Trong đó:
+ Chi phí NCTT: 1.000 đ
+ Chi phí SX chung: 600 đ
Sản phẩm dở dang cuối tháng: 200 sp, tỷ lệ hoàn thành của khoản mục CPNCTT là
50%, tỷ lệ hoàn thành của khoản mục CPSXC là 40%, các loại vật liệu trực tiếp được
sử dụng hầu hết một lần trong giai đoạn đầu của quá trình SX sử dụng hầu hết một lần trong giai đoạn đầu của quá trình SX.
Hãy xác định CP SX dở dang cuối tháng theo chi phí định mức.
GIẢI
CPNVLTT DDCK = 200 x 100 % x 3.000 = 600.000 đ
CPNCTT DDCK = 200 x 50% x 1.000 = 100.000 đ
CPSXC DDCK = 200 x 40% x 600 = 48.000 đ
Chi phí SXDD cuối tháng = 600.000 + 100.000 + 48.000 = 748.000 (đồng)