Bạn đang tìm kiếm Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất có đáp án? Báo cáo tài chính là một bộ tài liệu quan trọng, cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và dòng tiền của doanh nghiệp. Việc phân tích báo cáo tài chính là một công việc quan trọng, giúp các nhà đầu tư, chủ nợ, và các đối tượng khác đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, đưa ra các quyết định đầu tư, tín dụng, hoặc hợp tác kinh doanh. Vậy Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất có đáp như thế nào ? hãy để bài viết này của ACC giúp bạn hiểu rõ hơn
1. Công thức báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là một tập hợp các báo cáo phản ánh tình hình tài chính, tình hình hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ của một doanh nghiệp. Báo cáo tài chính được lập theo các chuẩn mực kế toán và được kiểm toán bởi các công ty kiểm toán độc lập.
Công thức báo cáo tài chính được sử dụng để tính toán các chỉ số tài chính, giúp nhà đầu tư đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và rủi ro của một doanh nghiệp.
Dưới đây là một số công thức báo cáo tài chính thường được sử dụng:
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) là một chỉ số tài chính quan trọng được sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng vốn chủ sở hữu. ROE được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho vốn chủ sở hữu.
ROE = Lợi nhuận sau thuế / Vốn chủ sở hữu
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) là một chỉ số tài chính quan trọng được sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng doanh thu. ROS được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho doanh thu.
ROS = Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu
- Tỷ suất vòng quay vòng quay tài sản (ROA)
Tỷ suất vòng quay vòng quay tài sản (ROA) là một chỉ số tài chính quan trọng được sử dụng để đánh giá mức độ hiệu quả của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản. ROA được tính bằng cách chia lợi nhuận sau thuế cho tổng tài sản.
ROA = Lợi nhuận sau thuế / Tổng tài sản
- Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E)
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) là một chỉ số tài chính quan trọng được sử dụng để đánh giá mức độ rủi ro tài chính của doanh nghiệp. D/E được tính bằng cách chia tổng nợ phải trả cho vốn chủ sở hữu.
D/E = Tổng nợ phải trả / Vốn chủ sở hữu
Ngoài các công thức trên, còn có nhiều công thức báo cáo tài chính khác được sử dụng để đánh giá tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và rủi ro của một doanh nghiệp. Các nhà đầu tư cần tìm hiểu thêm về các công thức này để có thể đánh giá chính xác tình hình của doanh nghiệp và đưa ra quyết định đầu tư phù hợp.
2. Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất có đáp
Dưới đây là một bài tập báo cáo tài chính hợp nhất có đáp án:
Bài tập 1: Lập bảng cân đối kế toán hợp nhất
Công ty ABC là công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty XYZ. Tại ngày 31/12/2023, bảng cân đối kế toán riêng của công ty ABC và công ty XYZ như sau:
Tài sản | Công ty ABC | Công ty XYZ |
Tiền | 100 | 200 |
Phải thu ngắn hạn | 300 | 400 |
Hàng tồn kho | 500 | 600 |
Tài sản cố định | 1.000 | 1.200 |
Đầu tư vào công ty con | 1.200 | – |
Tổng tài sản | 3.200 | 2.400 |
Nợ phải trả | 1.200 | 1.000 |
Vốn chủ sở hữu | 2.000 | 1.400 |
Lợi nhuận chưa phân phối | – | 400 |
Tổng nguồn vốn | 3.200 | 2.400 |
Yêu cầu:
Lập bảng cân đối kế toán hợp nhất của công ty ABC và công ty XYZ tại ngày 31/12/2023.
Đáp án
Bảng cân đối kế toán hợp nhất
| Tài sản | Số tiền |
|—|—|—|
| Tiền | 100 + 200 = 300 |
| Phải thu ngắn hạn | 300 + 400 = 700 |
| Hàng tồn kho | 500 + 600 = 1.100 |
| Tài sản cố định | 1.000 + 1.200 = 2.200 |
| Đầu tư vào công ty con | 1.200 |
| Tổng tài sản | 3.200 + 2.400 = 5.600 |
| Nợ phải trả | 1.200 + 1.000 = 2.200 |
| Vốn chủ sở hữu | 2.000 + 1.400 + 400 = 3.800 |
| Lợi nhuận chưa phân phối | – |
| Tổng nguồn vốn | 5.600 |
Giải thích
- Tại bảng cân đối kế toán hợp nhất, tài sản và nợ phải trả của công ty mẹ và công ty con được hợp nhất theo tỷ lệ sở hữu của công ty mẹ tại công ty con.
- Do công ty mẹ sở hữu 100% vốn điều lệ của công ty con nên tất cả tài sản, nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của công ty con được hợp nhất vào báo cáo tài chính hợp nhất của công ty mẹ.
- Do đó, tại bảng cân đối kế toán hợp nhất, tổng tài sản và tổng nguồn vốn của công ty mẹ và công ty con sẽ bằng nhau.
Bài tập 2 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính của công ty con đồng thời là công ty liên doanh, liên kết hoặc có vốn góp của các đơn vị khác trong tập đoàn
Công ty mẹ A chiếm hữu 80 % gia tài thuần của công ty B và 60 % gia tài thuần của Công ty C. Công ty B góp vốn đầu tư thêm 20 % vào công ty C. Tại ngày góp vốn đầu tư 1/1/20 X3, ( giả sử không có lợi thế thương mại ), những công ty này có Bảng Cân đối kế toán như sau :
a) Trường hợp báo cáo tài chính của công ty B trình bày khoản đầu tư vào công ty C theo phương pháp giá gốc | Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C |
Đầu tư vào B | 800 | ||
Đầu tư vào C | 360 | 120 | |
Tài sản thuần khác | 8.840 | 880 | 600 |
Vốn CP | 10.000 | 1.000 | 600 |
– Việc xác lập tỷ suất chiếm hữu của công ty mẹ và cổ đông không trấn áp như sau :
+ Tại Công ty B | Trực tiếp | Gián tiếp |
Công ty mẹ | 80 % | |
Cổ đông không trấn áp | 20 % | |
+ Tại Công ty C | ||
Công ty mẹ | 60 % | 16 % |
Cổ đông không trấn áp | 20 % | 4 % |
Nếu báo cáo tài chính của công ty B trình diễn khoản góp vốn đầu tư vào công ty C theo giải pháp giá gốc thì Tập đoàn phải hợp nhất công ty C theo tỷ suất nắm giữ trực tiếp và gián tiếp ( 76 % ). Cổ đông không trấn áp trong công ty C được tách theo tỷ suất 24 %. Đồng thời khi loại trừ khoản góp vốn đầu tư của công ty mẹ và công ty B vào công ty C, phải ghi giảm quyền lợi cổ đông không trấn áp tương ứng với phần cổ đông không trấn áp trong B góp vốn đầu tư vào C ( 4 % ) – Bút toán kiểm soát và điều chỉnh để lập Báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày 1/1/20 X3 như sau :
+ Loại trừ khoản góp vốn đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B :
Nợ Vốn CP 80 % x 1.000 | 800 | |
Có góp vốn đầu tư vào công ty con B : | 800 | |
+ Tách quyền lợi cổ đông không trấn áp trong B : | ||
Nợ Vốn CP | 200 | |
Có quyền lợi cổ đông không trấn áp | 200 | |
+ Loại trừ khoản góp vốn đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C | ||
Nợ Vốn chủ sở hữu Công ty C ( 600 × 76 % ) Nợ Lợi ích cổ đông không trấn áp ( 600 × 4 % ) |
456 24 |
|
Có Đầu tư vào Công ty con ( BCTC mẹ ) Có Đầu tư vào Công ty link ( BCTC của B ) |
360 120 |
|
+ Tách quyền lợi cổ đông không trấn áp trong C | ||
Nợ Vốn CP ( 24 % x600 ) | 144 | |
Có quyền lợi cổ đông không trấn áp | 144 |
Bảng Cân đối kế toán hợp nhất của tập đoàn lớn tại ngày 31/12/20 X3 như sau :
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C | Hợp nhất |
Đầu tư vào công ty con B | 800 | – | ||
Đầu tư vào công ty con C | 360 | 120 | – | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 600 | 10.320 |
Vốn CP | 10.000 | 1.000 | 600 | 10.000 |
Lợi ích cổ đông không trấn áp | 320 |
– Giả định rằng trong năm 20X3, công ty con C có 100 tỷ đồng doanh thu sau thuế, những công ty mẹ A và B có Bảng cân đối kế toán không biến hóa so với ngày đầu năm như
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C |
Đầu tư vào B | 800 | ||
Đầu tư vào C | 360 | 120 | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 600 |
Vốn CP | 10.000 | 1.000 | 600 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 100 |
Xác định quyền lợi cổ đông không trấn áp : Lợi ích cổ đông không trấn áp tại công ty C gồm cả trực tiếp và gián tiếp là 24 %. Vì vậy, khi Công ty C có 100 doanh thu trong kỳ thì Tập đoàn được hưởng 76, Cổ đông không trấn áp hưởng 24. Ngoài những bút toán như mục a nêu trên thì cần thực thi thêm bút toán tách quyền lợi cổ đông không trấn áp phát sinh từ doanh thu sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau :
Nợ Lợi nhuận sau thuế : 100 x 24 | 24 | |
Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 24 |
Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn lớn tại ngày 31/12/20 X3 như sau :
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C | Hợp nhất |
Bảng cân đối kế toán | ||||
Đầu tư vào Công ty B | 800 | – | ||
Đầu tư vào Công ty C | 360 | 120 | – | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 700 | 10.420 |
Vốn CP | 10.000 | 1.000 | 600 | 10.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 100 | 76 | ||
Lợi ích cổ đông không trấn áp | 344 | |||
Báo cáo tác dụng hoạt động giải trí kinh doanh thương mại | ||||
Lợi nhuận sau thuế Trong đó : Cổ đông không trấn áp |
– | – | 100 | 100 24 |
b) Trường hợp báo cáo tài chính của các đơn vị trong tập đoàn trình bày khoản đầu tư vào công ty con theo phương pháp vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C |
Đầu tư vào B | 800 | ||
Đầu tư vào C | 360 | 140 | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 700 |
Vốn CP | 10.000 | 1.000 | 600 |
LNST chưa phân phối | 100 |
Tiếp theo ví dụ trên, nếu báo cáo tài chính của công ty B trình diễn khoản góp vốn đầu tư vào công ty C theo giải pháp vốn chủ sở hữu thì khi công ty C có doanh thu là 100 thì công ty B được kiểm soát và điều chỉnh tăng giá trị khoản góp vốn đầu tư thêm 20 do nó nắm giữ 20 % gia tài thuần của C. Kết quả là trên BCTC của B, khoản góp vốn đầu tư vào C có giá trị là 140. Trong số kiểm soát và điều chỉnh tăng thêm này đã có 16 % của công ty mẹ và 4 % của cổ đông không trấn áp . Khi lập Báo cáo tài chính hợp nhất, kế toán triển khai theo những bước tựa như ví dụ a, sau đó phải kiểm soát và điều chỉnh giảm giá phí khoản góp vốn đầu tư, phần lãi, lỗ trong công ty link, liên kết kinh doanh và quyền lợi cổ đông không trấn áp . Việc công ty mẹ hợp nhất với Công ty B và C tại ngày 31/12/20 X3 được triển khai như sau : – Đối với công ty B
+ Loại trừ khoản góp vốn đầu tư của công ty mẹ trong công ty con B :
Nợ Vốn CP ( 80 % x 1.000 ) | 800 | |
Có góp vốn đầu tư vào công ty con B : | 800 |
+ Lợi ích cổ đông không trấn áp đầu kỳ trong B :
Nợ Vốn CP | 200 | |
Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 200 |
+ Xác định quyền lợi cổ đông không trấn áp phát sinh trong kỳ, ghi :
Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không trấn áp ( 20 % x20 ) | 4 | |
Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 4 |
– Đối với Công ty C :
+ Loại trừ khoản góp vốn đầu tư của công ty mẹ và công ty B trong công ty C
Nợ Vốn chủ sở hữu Công ty C ( 600 × 76 % ) Nợ Lợi ích cổ đông không trấn áp ( 600 × 4 % ) |
456 24 |
Có Đầu tư vào Công ty con ( BCTC mẹ ) Có Đầu tư vào Công ty link ( BCTC của B ) |
360 120 |
+ Tách quyền lợi cổ đông không trấn áp trong C
Nợ Vốn CP ( 24 % x600 ) | 144 |
Có quyền lợi cổ đông không trấn áp | 144 |
+ Xác định quyền lợi cổ đông không trấn áp phát sinh từ doanh thu sau thuế trong năm 20X3 của công ty C như sau :
Nợ Lợi nhuận sau thuế : ( 100 x 24 ) | 24 |
Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 24 |
Điều chỉnh ảnh hưởng tác động của biến hóa trong giá trị khoản góp vốn đầu tư vào công ty link theo giải pháp vốn chủ sở hữu và quyền lợi cổ đông không trấn áp
+ Điều chỉnh giá trị khoản góp vốn đầu tư vào công ty liên kết kinh doanh, link :
Nợ Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên kết kinh doanh, link | 20 |
Có Đầu tư vào công ty liên kết kinh doanh, link | 20 |
+ Điều chỉnh quyền lợi cổ đông không trấn áp do kiểm soát và điều chỉnh giảm phần lãi trong công ty liên kết kinh doanh, link
Nợ Lợi ích của cổ đông thiểu số | 4 |
Có Lợi nhuận sau thuế của cổ đông thiểu số | 4 |
Báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn lớn tại ngày 31/12/20 X3 như sau :
Đơn vị tính : Tỷ đồng
Chỉ tiêu | Công ty mẹ A | Công ty con B | Công ty con C | Hợp nhất |
Đầu tư vào B | 800 | – | ||
Đầu tư vào C | 360 | 140 | – | |
Tài sản thuần khác | 8840 | 880 | 700 | 10.420 |
Vốn CP | 10.000 | 1.000 | 600 | 10.000 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 100 | 76 | ||
Lợi ích cổ đông không trấn áp | 344 | |||
Phần lãi, lỗ trong công ty liên kết kinh doanh, link | 20 | – | ||
Lợi nhuận sau thuế Trong đó : Cổ đông không trấn áp |
20 | 100 | 100 24 |
Bài tập 3 – Bài tập hợp nhất báo cáo tài chính Công ty con và công ty liên kết mua lại cổ phiếu đã phát hành (cổ phiếu quỹ)
Vào ngày 1/1/20 X1, Công ty X mua 55 % CP của công ty Y với giá là 198 tỷ đồng. Tại ngày này, gia tài thuần của công ty Y theo giá trị hài hòa và hợp lý gồm : Vốn CP là 100 tỷ đồng và doanh thu sau thuế chưa phân phối là 200 tỷ đồng . Vào ngày 1/1/20 X2, Công ty X mua 46 % CP của công ty Z với giá 276 tỷ đồng ( tương ứng 9,2 triệu CP ). Tại ngày này, gia tài thuần của công ty Z theo giá trị hài hòa và hợp lý gồm : Vốn CP là 200 tỷ đồng và doanh thu sau thuế chưa phân phối là 300 tỷ đồng. Khoản góp vốn đầu tư này được xác lập là khoản góp vốn đầu tư vào công ty link . Ngày 1/1/20 X5, cả hai công ty Y và Z mua lại 10 % CP từ thị trường tự do. Giá trị thị trường CP mua lại của công ty Y là 60 đ / cp ( tương ứng 60 tỷ đồng ) và công ty Z là 50.000 đ / cp ( tương ứng 100 tỷ đồng ). Kết quả của việc mua lại, Công ty X đạt được quyền trấn áp công ty Z vào ngày 01/01/20 X5 .
Báo cáo tác dụng hoạt động giải trí kinh doanh thương mại năm 20X5 của 3 công ty như sau :
X | Y | Z | |
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 |
giá thành thuế | ( 80 ) | ( 30 ) | ( 40 ) |
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 |
Bảng cân đối kế toán tại ngày 31/12/20 X5 | |||
X | Y | Z | |
Đầu tư vào công ty Y | 198 | – | – |
Đầu tư vào công ty Z | 276 | – | – |
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Vốn CP | 300 | 100 | 200 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | 400 | 250 | 430 |
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 |
– LNST chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 |
Cổ phiếu quỹ | – | ( 60 ) | ( 100 ) |
Cộng | 700 | 290 | 530 |
Yêu cầu : Lập báo cáo tài chính hợp nhất của công ty X Bhd cho năm tài chính 20X5 .
Xác định lợi thế thương mại khi mua công ty Y (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá phí góp vốn đầu tư Giá trị hài hòa và hợp lý của gia tài thuần của Y ( 100 + 200 ) Phần chiếm hữu của công ty mẹ trong gia tài thuần ( 55 % )Lợi thế thương mại | 198 300 16533 |
Thay đổi tỷ lệ sở hữu của các cổ đông khi công ty Y từ việc mua lại cổ phiếu quỹ:
Công ty mẹ | Cổ đông không trấn áp | |
Tỷ lệ chiếm hữu trước khi công ty Y mua lại CP quỹ | 55 % | 45 % |
Tỷ lệ chiếm hữu sau khi công ty Y mua lại CP quỹ ( 55/90 ) | 61.11 % | 38.89 % |
Tăng / giảm trong tỷ suất chiếm hữu | 6.11 % | ( 6.11 %) |
Thay đổi trong tài sản thuần:
Tổng cộng | Công ty mẹ | Cổ đông không trấn áp | |
Tài sản thuần trước khi mua lại CP | 260 | 143 260 × 55 % |
117 |
Tài sản thuần sau khi mua lại CP | 200 | 122 200 × 55/90 |
78 |
Phần chiếm hữu trong gia tài thuần giảm | ( 21 ) | ( 39 ) | |
Tiền mặt trả cho cổ đông không trấn áp | — — | 60 | |
Thay đổi trong giá trị gia tài thuần | ( 21 ) | 21 |
Những thay đổi liên quan đến công ty Z
a) Xác định lợi thế thương mại khi nắm giữ quyền kiểm soát Công ty Z:
Sau khi công ty Z mua lại CP quỹ, tỷ suất chiếm hữu của công ty mẹ trong gia tài thuần của công ty Z tăng lên 51 % ( 46/90 ). Công ty mẹ xác lập lợi thế thương mại như sau : Giá trị hài hòa và hợp lý của CP mua lại : 50.000 đ / cp Công ty mẹ nắm giữ : 9,2 triệu CP
Giá trị hài hòa và hợp lý khoản góp vốn đầu tư tại ngày 1/1/20 X5 là 460 tỷ đồng
Công ty Mẹ | ||
Giá chuyển nhượng ủy quyền | – | |
Giá trị hài hòa và hợp lý của khoản góp vốn đầu tư vào công ty Z trước đây | 276 | |
Giá trị khoản góp vốn đầu tư theo giá trị hợp đồng tại ngày trấn áp | 460 | |
Tài sản thuần theo giá trị hài hòa và hợp lý : | ||
Vốn CP | 200 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tại 1/1/20 X5 Cổ phiếu quỹ |
320 ( 100 )420 | |
Phần chiếm hữu của công ty mẹ 420 x46 / 90 | 215 | |
Lợi thế thương mại | 245 |
b) Xác định khoản lãi do đánh giá lại giá trị khoản đầu tư theo giá trị hợp lý tại ngày 1/1/20X5 trên báo cáo tài chính hợp nhất:
– Giá trị khoản góp vốn đầu tư theo giải pháp vốn chủ sở hữu khi công ty Z còn là công ty link được xác lập là 285,2 tỷ đồng : 276 tỷ đồng ( giá gốc ) + 9,2 tỷ đồng ( phần kiểm soát và điều chỉnh tăng tương ứng với 46 % trong lãi của công ty link sau ngày góp vốn đầu tư ( 320 – 300 ) )
– Phần lãi do nhìn nhận lại khoản góp vốn đầu tư theo giá trị hài hòa và hợp lý là : 460 – 285,2 = 174,8
Bài tập 4: Bút toán hợp nhất
Bút toán hợp nhất với công ty Y
a) Loại trừ khoản đầu tư của công ty mẹ vào công ty Y
Nợ Vốn CP của Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối Nợ Lợi thế thương mạiCó Đầu tư vào công ty Y | 110 33 |
55198 |
( b ) Tách quyền lợi cổ đông không trấn áp tại 1/1/20 X5 Nợ Vốn CP của công ty Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối lũy kế đến đầu kỳ trướcCó Lợi ích cổ đông không trấn áp | 45 72 |
117 |
( c ) Ghi giảm LICĐKKS do mua CP quỹ : Nợ Lợi ích cổ đông không trấn ápCó Cổ phiếu quỹ | 60 | 60 |
( d ) Ghi nhận đổi khác trong gia tài thuần của công ty Y Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phốiCó Lợi ích cổ đông không trấn áp | 21 | 21 |
( e ) Tách quyền lợi của cổ đông không trấn áp phát sinh trong kỳ Nợ Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không trấn áp ( 90 × 35/90 )Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 35 | 35 |
Bút toán hợp nhất với Công ty Z | ||
( f ) Ghi nhận khoản góp vốn đầu tư bắt đầu vào công ty Z theo chiêu thức vốn chủ sở hữu | 9,2 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối |
9,2 | |
( g ) Ghi nhận chênh lệch giữa giá trị hài hòa và hợp lý khoản góp vốn đầu tư tại ngày trấn áp và giá trị khoản góp vốn đầu tư theo chiêu thức vốn chủ sở hữu | 174,8 | |
Nợ Đầu tư vào công ty Z | 174,8 | |
Có Doanh thu hoạt động giải trí tài chính | ||
( h ) Loại trừ khoản góp vốn đầu tư của công ty mẹ vào công ty Z Nợ Vốn CP của công ty Z ( 200 × 46/90 ) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ( 320 × 46/90 ) Nợ Lợi thế thương mại Có CP quỹ của công ty Z ( 100 × 46/90 )Có Đầu tư vào công ty Z | 102 164
245 |
51 460 |
( i ) Tách quyền lợi cổ đông không trấn áp đầu kỳ Nợ Vốn CP của công ty Z ( 200 × 44/90 ) Nợ Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối ( 320 × 44/90 ) Có CP quỹ của công ty Z ( 100 × 44/90 )Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 98 156 |
49 205 |
( j ) Tách quyền lợi cổ đông không trấn áp phát sinh trong kỳ Nợ LNST của cổ đông không trấn áp ( 110 x 44/90 )Có Lợi ích cổ đông không trấn áp | 54 | 54 |
k) Bút toán kết chuyển
Bút toán ( e ) kết chuyển LNST của cổ đông không trấn áp ( 35 ) Bút toán ( g ) kiểm soát và điều chỉnh tăng lệch giá hoạt động giải trí tài chính : 174,8
Bút toán ( k ) kết chuyển LNST của cổ đông không trấn áp : ( 54 )
Cộng Nợ Lợi nhuận sau thuế ( BCKQKD )Có Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 85.8 | 85.8 | 85.8 |
Bảng tổng hợp các chỉ tiêu hợp nhất như sau:
Chỉ tiêu | Công ty mẹ | Công ty Y | Công ty Z | Điều chỉnh | Hợp nhất | |
Nợ | Có | |||||
Đầu tư vào Y | 198 | 198 a | ||||
Đầu tư vào Z | 276 | 174,8 g 9,2 f |
460 h | |||
Tài sản thuần khác | 226 | 290 | 530 | 1.046 | ||
Lợi thế thương mại | 33 a 245 h |
278 | ||||
Tổng tài sản thuần | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Vốn CP | 300 | 100 | 200 | 55 a 45 b 102 h98 i | 300 | |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối đến cuối kỳ trước | 180 | 160 | 320 | 110 a 72 b 164 h156 i | 9,2 f | 167,2 |
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối kỳ này | 220 | 90 | 110 | 21 d | 85,8 k | 484,8 |
Cổ phiếu quỹ | ( 60 ) | ( 100 ) | 60 c 51 h49 i | |||
Lợi ích cổ đông không trấn áp | 60 c | 117 b 21 d 35 e 205 i54 j | 372 | |||
Tổng vốn chủ sở hữu | 700 | 290 | 530 | 1.324 | ||
Doanh thu hoạt động giải trí tài chính | 174,8 g | 174,8 | ||||
Lợi nhuận trước thuế | 300 | 120 | 150 | 570 | ||
giá thành thuế | ( 80 ) | ( 30 ) | ( 40 ) | ( 150 ) | ||
Lợi nhuận sau thuế | 220 | 90 | 110 | 85.8 k | 594,8 | |
Lợi nhuận sau thuế của cổ đông không trấn áp | 35 e 54 j |
89 | ||||
Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ | 505.8 | |||||
Cộng kiểm soát và điều chỉnh | 1.519,8 | 1.519,8 |
Bài tập 5: Xác định lợi thế thương mại (khoản 9 – Điều 10)
Ví dụ 5a: Xác định lợi thế thương mại trong giao dịch hợp nhất kinh doanh qua một lần mua
Ngày 01/01/20×0, Công ty mẹ mua 60% cổ phần của Công ty con với trị giá là 200 tỷ đồng. Cùng ngày này, Tài sản thuần của công ty con theo giá trị hợp lý là 250 tỷ đồng (Bao gồm vốn cổ phần là 100 tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là 150 tỷ đồng). Lợi thế thương mại được xác định như sau (Đơn vị tính: Tỷ đồng):
Giá phí khoản đầu tư của công ty mẹ
Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con 250 x 60% Lợi thế thương mại |
200
150 50 |
Ví dụ 5b: Xác định lợi thế thương mại và giá phí hợp nhất kinh doanh qua nhiều giai đoạn
Công ty mẹ mua một công ty con như sau:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Thời điểm | Số lượng cổ phiếu mua | Giá phí | Số dư LNSTCPP |
1/1/20×1 | 1.000.000 | 15.000 | 20.000 |
1/1/20×2 | 1.500.000 | 40.000 | 30.000 |
1/1/20×3 | 3.000.000 | 75.000 | 50.000 |
Cộng | 5.500.000 | 130.000 | 100.000 |
Biết rằng công ty con có tổng cộng 10.000.000 cổ phiếu. Tại ngày 1/1/20×3, giá trị thị trường của cổ phiếu công ty con là 25.000đ/cp. Việc xác định giá phí hợp nhất kinh doanh và lợi thế thương mại được thực hiện như sau:
Giá phí khoản đầu tư tại ngày mua (mua thêm 30%) Giá phí khoản đầu tư của 2 lần mua trước tính theo giá trị hợp lý tại lần mua đạt được quyền kiểm soát (10%+15%)x250.000 |
Mẹ 55%
75.000 62.500 |
Tổng giá phí đầu tư vào công ty con | (a) | 137.500 |
Giá trị hợp lý tài sản thuần công ty con tại ngày mua | 150.000 | |
Phần sở hữu của công ty mẹ trong tài sản thuần của công ty con (150.000×55%) | (b) | 82.500 |
Lợi thế thương mại | (a) – (b) | 55.000 |
Trên đây là một số thông tin về Bài tập báo cáo tài chính hợp nhất có đáp . Hy vọng với những thông tin ACC đã cung cấp sẽ giúp bạn giải đáp được những thắc mắc về vấn đề trên. Nếu bạn cần hỗ trợ hãy đừng ngần ngại mà liên hệ với Công ty Kế toán Kiểm toán ACC, để được chúng tôi hỗ trợ nhanh chóng. ACC cam kết sẽ giúp bạn có trải nghiệm tốt nhất về các dịch vụ mà mình cung cấp đến khách hàng. Chúng tôi luôn đồng hành pháp lý cùng bạn