Tờ khai thuế GTGT là bước quan trọng đối với doanh nghiệp, theo thông tư 78. Với những thay đổi này, việc nắm bắt đúng hướng dẫn là chìa khóa để đảm bảo tuân thủ và hiệu quả kinh doanh. Bài viết này Công ty Kế toán Kiểm toán Thuế ACC sẽ giới thiệu cho bạn về tờ khai thuế GTGT theo thông tư 78.
Hướng dẫn thực hiện kê khai hóa đơn thay thế khác kỳ theo Thông tư 78/2021/TT-BTC
Để thực hiện kê khai hóa đơn thay thế theo Thông tư 78/2021/TT-BTC, bạn cần làm theo các bước sau:
1. Xác định hóa đơn cần thay thế: Nhận diện các hóa đơn đã bị mất, hỏng hoặc không đúng quy định để thực hiện kê khai thay thế.
2. Lập tờ khai hóa đơn thay thế: Điền đầy đủ thông tin vào tờ khai theo mẫu quy định, bao gồm thông tin về doanh nghiệp, hóa đơn cần thay thế, và lý do thay thế.
3. Xác nhận của cơ quan thuế: Gửi tờ khai và các tài liệu liên quan đến cơ quan thuế để xác nhận và nhận giấy chứng nhận hóa đơn thay thế.
4. Bổ sung vào hóa đơn điện tử: Nếu sử dụng hóa đơn điện tử, cập nhật thông tin của hóa đơn thay thế vào hệ thống để đảm bảo tính chính xác và hợp pháp.
5. Bảo quản tài liệu: Lưu trữ đầy đủ bản gốc và bản sao các tài liệu liên quan để phục vụ cho công tác kiểm tra của cơ quan thuế.
Hãy luôn tham khảo các hướng dẫn chi tiết và liên tục cập nhật với các thay đổi mới từ cơ quan thuế để đảm bảo tuân thủ đúng quy định.
Thực hiện kê khai hóa đơn thay thế khác kỳ
Khi phát sinh hóa đơn thay thế, hóa đơn điều chỉnh, doanh nghiệp cần xác định sai sót cũng như ảnh hưởng của việc lập hóa đơn thay thế/điều chỉnh đối với nghĩa vụ thuế của kỳ gốc để thực hiện kê khai như sau:
Sai sót | Chỉ tiêu tờ khai | Thủ tục |
Sai sót không làm ảnh hưởng đến tiền thuế phải nộp, tiền thuế được khấu trừ | Sai chỉ tiêu [23]: Giá trị hàng hóa mua vào [29],[30],[32],[32a]: Doanh thu hàng hóa, dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 0%; Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 5%; Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra chịu thuế suất GTGT 10%; Doanh thu hàng hóa dịch vụ bán ra không tính thuế | Chỉ phải nộp Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan, không phải nộp Tờ khai bổ sung. |
Nếu ảnh hưởng của khai bổ sung dẫn đến tăng số thuế phải nộp hoặc giảm số thuế đã được hoàn của kỳ gốc | Sai sót làm tăng, giảm chỉ tiêu [40] “KHBS” | Lập Tờ khai bổ sung, Bản giải trình:
Tại tờ khai của kỳ bị sai: – Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào trên chỉ tiêu [23], [24], [25] về số đúng kèm KHBS – Điều chỉnh chỉ tiêu: [29], [30], [31], [32], [33] về số đúng kèm KHBS Phải nộp đủ số tiền thuế thiếu và tiền chậm nộp Nếu chỉ tiêu [40] “KHBS” <0: Theo dõi bù trừ với thuế phải nộp kỳ sau. |
Nếu ảnh hưởng của khai bổ sung chỉ làm tăng hoặc giảm số thuế GTGT còn được khấu trừ chuyển kỳ sau của kỳ gốc | Sai sót chỉ làm ảnh hưởng tăng, giảm chỉ tiêu [43] | Lập Tờ khai bổ sung, Bản giải trình:
Tại tờ khai của kỳ bị sai: – Điều chỉnh thuế GTGT đầu vào trên chỉ tiêu [23], [24], [25] về số đúng kèm KHBS – Điều chỉnh chỉ tiêu: [29], [30], [31], [32], [33] về số đúng kèm KHBS Trên tờ khai của kỳ phát hiện: – Nếu chỉ tiêu [43] “KHBS” >0: Kê khai chênh lệch tăng vào chỉ tiêu [38] của kỳ phát hiện. – Nếu chỉ tiêu [43] “KHBS” <0: Kê khai chênh lệch giảm vào chỉ tiêu [37] của kỳ phát hiện. |
Lưu ý: Phải đảm bảo chỉ tiêu [22] kỳ này bằng chỉ tiêu [43] của tờ khai chính thức kỳ trước liên kề mà không điều chỉnh lũy kế các tờ khai.
Thời hạn và hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế
Căn cứ tại Điều 47 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn và hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế như sau:
– Người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.
– Khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế tại trụ sở của người nộp thuế thì người nộp thuế vẫn được khai bổ sung hồ sơ khai thuế; cơ quan thuế thực hiện xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019.
– Sau khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền đã ban hành kết luận, quyết định xử lý về thuế sau thanh tra, kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế thì việc khai bổ sung hồ sơ khai thuế được quy định như sau:
+ Người nộp thuế được khai bổ sung hồ sơ khai thuế đối với trường hợp làm tăng số tiền thuế phải nộp, giảm số tiền thuế được khấu trừ hoặc giảm số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn và bị xử phạt vi phạm hành chính về quản lý thuế đối với hành vi quy định tại Điều 142 và Điều 143 Luật Quản lý thuế 2019;
+ Trường hợp người nộp thuế phát hiện hồ sơ khai thuế có sai, sót nếu khai bổ sung làm giảm số tiền thuế phải nộp hoặc làm tăng số tiền thuế được khấu trừ, tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn thì thực hiện theo quy định về giải quyết khiếu nại về thuế.
– Hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế bao gồm:
+ Tờ khai bổ sung;
+ Bản giải trình khai bổ sung và các tài liệu có liên quan.